Đề bài

a) Tìm các ước của 15 và các ước của – 25.

b) Tìm các ước chung của 15 và – 25.

Phương pháp giải

Tìm các ước dương của a

Suy ra các ước của a

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) * Tìm các ước của 15

Ta có \(15 = 3. 5\)

Các ước nguyên dương của 15 là: 1; 3; 5; 15

Do đó tất cả các ước của 15 là: - 15; - 5; - 3; - 1; 1; 3; 5; 15

* Tìm các ước của 25

Ta có  \(25=5^2\)

Các ước nguyên dương của 25 là: 1; 5; 25

Do đó tất cả các ước của - 25 là: - 25; - 5; - 1; 1; 5; 25.

b) Các ước chung nguyên dương của 15 và 25 là: 1; 5

Do đó các ước chung của 15 và - 25 là:  - 5; -1; 1; 5.

Xem thêm : SGK Toán 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm ƯCLN(90, 10).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phân số \(\frac{{16}}{{10}}\) đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hai số 24 và 35 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm:

a) UC(24,36)

b) UC(60,140)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm:

a) UCLN(3,24)

b) UCLN(8,1,32)

c) UCLN(36,72)

d) UCLN(24, 96, 120)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm ƯCLN của:

a) 35 và 105;

b) 15; 180 và 165.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm tất cả các số tự nhiên a khác 0 và b khác 0 sao cho a + b = 96 và ƯCLN(a, b) = 16.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, sao cho ƯCLN của hai số đó là 8 và tích của hai số là 384.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:

a)     n+2 và n+3;

b)    2n+1 và 9n+4

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho a,b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng 5a+2b và 7a+3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

\Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 đều là hợp số.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm tất cả các số tự nhiên a và b khác 0 sao cho \(a + b = 90\)và ƯCLN(a,b)=15.

Xem lời giải >>
Bài 15 :
Chứng minh rằng phân số \(\frac{{3n + 2}}{{5n + 3}}\) tối giản với mọi số tự nhiên n.
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm số tự nhiên \(n\) để: \(\left( {10-2n} \right)\,\, \vdots \,\,\left( {n-2} \right)\)

Xem lời giải >>