Đề bài

Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD như hình dưới, biết AB = 10 m; DC = 25 m và hình chữ nhật ABED có diện tích là 150 m.

 

Phương pháp giải :

Tính chiều dài của đoạn AD.

=> Diện tích mảnh đất.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của đoạn AD là:   

      150 : 10 = 15 (m)

Diện tích mảnh đất là: 

\(\frac{1}{2}.AD.(AB + DC) = \frac{1}{2}.15.(10 + 25) = 262,5\,\,({m^2})\)

Loigiaihay.com

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm, BC = 6 cm.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Mặt sàn của một ngôi nhà được thiết kế như hình dưới (đơn vị m). Hãy tính diện tích mặt sàn.

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm; BF = 10,4 cm.

 

a) Tính diện tích hình thoi ABOF.

b) Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8 cm; PQ = 6 cm.


a) Tính diện tích hình thoi MPNQ.
b) Biết MP = 5 cm, tính chu vi của hình thoi MPNQ.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. Một người thợ phải làm các khung thép hình chữ nhật có chiều dài 35 cm, chiều rộng 30 cm để làm đại cho cột bê tông cốt thép. Nếu dùng 260 m dây thép thì người đó sẽ làm được bao nhiêu khung thép như vậy?

 

2. Một chiếc bàn khung thép được thiết kế như hình bên. Mặt bàn là hình thang cân có hai đáy lần lượt là 1 200 mm, 600 mm và cạnh bên 600 mm. Chiều cao bàn là 730 mm. Hỏi làm một chiếc khung bàn nói trên cần bao nhiêu mét thép (coi mối hàn không đáng kể)?

 

3. Một thửa ruộng có dạng như hình bên. Nếu trên mỗi mét vuông thu hoạch được 0,8 kg thóc thi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kilôgam thóc?

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Từ hoạt động 1, hãy so sánh độ dài cạnh, chiều cao tương ứng của hình bình hành với chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. Từ đó, so sánh diện tích của hình bình hành với diện tích hình chữ nhật.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 10 m, người ta phân chia khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở trong khu vực hình bình hành AMCN, cỏ sẽ trồng ở phần đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là 50 000 đồng, trồng cỏ là 40 000 đồng. Tính số tiền công cần chi trà để trồng hoa và cỏ.

 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Vẽ hình thoi trên giấy kẻ ô vuông và cắt, ghép thành hình chữ nhật.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Từ hoạt động 3, hãy so sánh các đường chéo của hình thoi với chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. Từ đó so sánh diện tích hình thoi ban đầu với diện tích hình chữ nhật.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính diện tích các hình sau:

a) Hình bình hành có độ dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm.

b) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 20 dm.

c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính diện tích và chu vi các hình được tô màu sau:

a)

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một mảnh vườn có hình dạng như hình vẽ bên.

 

Để tính diện tích mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình bình hành ADEF có kích thước như sau:

BC= 30 m; AD=42m, BM=22m, EN=28 m.

Hãy tính diện tích mảnh vườn này.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Quan sát Hình 1 rồi trả lời câu hỏi.

- Diện tích tam giác AMD bằng diện thích tam giác nào?

- Diện tích hinh bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật nào?

 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Quan sát hình 3 rồi thực hiện các yêu cầu sau:

- Tính chu vi của hình thoi ABCD.

- So sánh diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC.

- Tính diện tích hình chữ nhật AMNC theo m và n.

 

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong bài giữ xe người ta đang vẽ một mũi tên với các kích thước như hình bên để hướng dẫn chiều xe chạy. Tính diện tích hình mũi tên.

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong một khu vườn hình chữ nhật, người ta làm một lối đi lát sỏi với các kích thước như hình vẽ sau. Chi phí cho mỗi mét vuông làm lối đi hết 120 nghìn đồng. Hỏi chi phí để làm lối đi là bao nhiêu?

 

 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Thầy giáo ra bài toán: Tính chu vi và diện tích một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.

Bạn An thực hiện như sau:

(25+300).2=650

Chu vi khu vườn là:

25.300=7500

Diện tích khu vườn là: 7500 \({m^2}\)

Thầy giáo bảo bạn An đã làm sai. Em hãy chỉ ra bạn An sai chỗ nào. Hãy sửa lại cho đúng.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Quan sát hình 20 và tính diện tích phần tô màu xanh ở hình đó

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Bạn Thảo muốn cắt miếng bìa màu xanh có diện tích là 28 \(c{m^2}\) như Hình 100. Biết chu vi hình vuông ABCD là 16 cm. Tính giúp bạn Thảo độ dài cạnh EG.

Xem lời giải >>
Bài 23 :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 40 m và chu vi bằng 140 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Xem lời giải >>
Bài 24 :
Tính diện tích của phần được tô màu dưới đây biết: độ dài cạnh AB = 12 cm, BC = 4 cm và DG = 9 cm.
Tính diện tích của phần được tô màu dưới đây biết: độ dài cạnh AB = 12 cm, BC = 4 cm và DG = 9 cm. (ảnh 1)
Xem lời giải >>
Bài 25 :
Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật DCNM, biết hình chữ nhật DCNM có chu vi bằng 180 cm và chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN.
Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật DCNM, biết hình chữ nhật DCNM có chu vi bằng 180 cm và chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN. (ảnh 1)
Xem lời giải >>
Bài 26 :

Một tòa tháp có đáy là hình lục giác đều ABCDEF.

a) Kể tên 2 hình tam giác đều, 2 hình thoi, 2 hình chữ nhật có trong hình bên.

b) Tính tổng diện tích hình chữ nhật ABDE và hình thoi AOEF theo đơn vị mét vuông. Cho AB = 90 cm; AE = 156 cm.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho hình chữ nhật ABFE và hình thoi ABCD, CD = 5 cm và AE = 2 cm. Diện tích hình chữ nhật ABFE bằng:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tính chu vi và diện tích của hình bên, biết AB = 7 cm, BC = 2 cm, CD = 3 cm và DE = 3 cm.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tính chu vi của hình bên, biết BCDE là hình chữ nhật có diễn tích 135\({m^2}\), BC = 15 m, ABGK là hình chữ nhật có diện tích 180 \({m^2}\), BE = EG.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 30 m với lỗi đi hình bình hành rộng 2 m (xem hình bên). Tính diện tích phần mảnh vườn không tính lối đi.

Xem lời giải >>