Đề bài

Hỗn số “mười ba và hai mươi lăm phần ba mươi tám” được viết là

A. \(3\dfrac{{25}}{8}\)

B. \(13\dfrac{{25}}{{38}}\)

C. \(30\dfrac{5}{{38}}\) 

D. \(31\dfrac{{25}}{{38}}\)

Đáp án

B. \(13\dfrac{{25}}{{38}}\)

Phương pháp giải

Khi viết hỗn số, ta viết phần nguyên rồi mới viết phần phân số.

Hỗn số “mười ba và hai mươi lăm phần ba mươi tám” được viết là \(13\dfrac{{25}}{{38}}\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Viết (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Viết (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn đáp án sai.

Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:

A. 23 viên kẹo                       

B. $\frac{{23}}{{10}}$ phong kẹo                                

C. $2\frac{3}{{10}}$ viên kẹo                                       

D. $2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chọn câu trả lời đúng.

Phân số thập phân $\frac{{317}}{{100}}$ viết thành hỗn số là:

A. $1\frac{{217}}{{100}}$

B. $2\frac{{117}}{{100}}$

C. $3\frac{{17}}{{100}}$

D. $31\frac{7}{{100}}$

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a) Đọc các hỗn số sau:

b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.

c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):

a) $2\frac{1}{4}$              

b) $5\frac{2}{3}$              

c) $4\frac{3}{{10}}$              

d) $7\frac{{29}}{{100}}$

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.

b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Viết các hỗn số sau.

a) Năm và bảy phần mười.

b) Mười tám và sáu phần nghìn.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Viết các số đo dưới dạng hỗn số.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Thay .?. bằng hỗn số có chứa phân số thập phân thích hợp.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Quan sát hai khay bánh dưới đây rồi thực hiện theo yêu cầu.

a) Phân số?

Khay A có .?. cái bánh; khay B có .?. cái bánh. Cả hai khay có .?. cái bánh.

 b) Viết mỗi phân số ở câu a dưới dạng:

- Phân số thập phân.

- Hỗn số có chứa phân số thập phân.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Quan sát hình bên.

a) Thay .?. bằng phân số thập phân thích hợp.

Đã tô màu .?. tờ giấy.

b) Viết phân số thập phân ở câu a dưới dạng hỗn số. Nêu phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1.

b) 315 mm2 = 31 $\frac{5}{{10}}$cm2

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Viết và  đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tìm hỗn số chỉ phần tô màu trong mỗi hình dưới đây:

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Viết các phân số thập phân thành hỗn số:

Mẫu: $\frac{{63}}{{10}} = ?$

Ta có: 63 : 10 = 6 (dư 3)

$\frac{{63}}{{10}} = 6\frac{3}{{10}}$

a) $\frac{{27}}{{10}}$

b) $\frac{{207}}{{100}}$

c) $\frac{{1325}}{{1000}}$

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Viết hỗn số thích hợp với mỗi hình dưới đây (theo mẫu) 

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tô màu theo hỗn số cho trước 

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Hoàn thành bảng sau

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Viết (theo mẫu).

Mẫu: \(5\frac{7}{{15}} = 5 + \frac{7}{{15}}\)

a) \(2\frac{3}{4} =......\)

b) \(6\frac{1}{{10}} =.....\)

c) \(9\frac{3}{{11}} = .....\)

d) \(1\frac{7}{{100}} = ....\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới vạch của tia số. 

Xem lời giải >>