Đề bài

Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng khoảng 6 526 300 và 3514 500 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay này có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt hành khách. Hãy tính số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.

Phương pháp giải

Tính tổng số lượt hành khách mà nhà ga số 1 và số 2 có thể tiếp nhận mỗi năm.

=> Số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tổng số lượt hành khách mà nhà ga số 1 và số 2 có thể tiếp nhận mỗi năm là:

6 526 300 + 3 514 500 = 10 040 800 (lượt)

Số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm là:

22 851 200 - 10 040 800 = 12 810 400 (lượt)

Đáp số: 12 810 400 lượt hành khách.

Loigiaihay.com

Xem thêm : SGK Toán 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính:

a) 63 548 + 19 256

b) 129 107 - 34 693

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a) 7 + x = 362

b) 25 - x = 15

c) x - 56 = 4

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:

a) 1 092 : 91                 

b) 2 059: 17.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tổng điều tra dân số ngày 1 - 4 - 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém số dân Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đặt tính chia tìm tích, thương và số dư (nếu có)

a) 21 759 . 1 862;

b) 3 789 : 231;

b) 9 848 : 345.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một phòng chiếu phim có 18 hàng ghế, mỗi hàng có 18 ghế. Giá một vé xem phim là 50 000 đồng.

a) Tối thứ Bảy, tất cả các vé đều được bán hết. Số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?

b) Tối Chủ nhật còn 41 vé không bán được. Hỏi số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?

c) Tối thứ Hai, số tiền bán vé thu được là 10 550 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu vé không bán được?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50kg, mỗi bao ngô nặng 60kg. Hỏi xe ô tô chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết 115 số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau:
Giá tiền cho 50 số đầu tiên là 1 678 đồng/số;
Giá tiền cho 50 số tiếp theo (từ số 51 đến số 100) là 1 734 đồng/số;
Giá tiền cho 100 số tiếp theo (từ số 101 đến số 200) là 2 014 đồng/số.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Viết biểu thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (hình dưới) theo a, b, c. Tính giá trị của biểu thức đó khi a = 5cm; b = 4cm; c = 3cm.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Thực hiện các phép chia 196 :7 và 215 : 18.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, số chia, thương và số dư (nếu có).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Thực hiện các phép chia sau:

a) 945:45;            b) 3 121:51 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Giải bài toán mở đầu:  Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 52) . 16 = 0

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tính một cách hợp lí:

a) 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029

b) 30.40.50.60 

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5 000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư?

Viết kết quả phép chia dạng a = b.q+ r, với 0\( \le \) r < b.

a) 144: 3;          b) 144: 13;        c) 144: 30.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tim các số tự nhiên và biết cách viết kết quả phép chia có dạng như sau:

a) 1 298 = 354q + r (0 \( \le \) r < 354);

b) 40 685 = 985q + r (0 \( \le \) r < 985).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong dịp "Hội xuân", để gây quỹ giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn, lớp 6A bán hai mặt hàng (như bảng sau) với mục tiêu số tiền lãi thu được là 500 000 đồng.

Trong thực tế các bạn đã bán được số lượng hàng như sau: trà sữa bán được 93 li, dừa bán được 64 quả. Hỏi lớp 6A đã thu được bao nhiêu tiền lãi? Lớp 6A có hoàn thành mục tiêu đã đề ra không?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Kiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là tích.

1 890 + 72 645 = 74 535

363 x 2018 = 732 534

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Hãy so sánh kết quả của các phép tính:

a) 17 + 23 và 23 + 17

b) (12 + 28) + 10 và 12 + (28 + 10)

c) 17.23 và 23.17

d) (5.6).3 và 5.(6.3)

e) 23.(43+17) và 23.43 + 23.17

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Có thể thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?

T = 11.(1 + 3 + 7 + 9) + 89.(1 + 3 + 7 + 9)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Nhóm bạn Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 đồng.

a) Số tiền các bạn còn thiếu là bao nhiêu?

b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

 Năm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 tuổi.

a) Hỏi bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ hiện nay?

b) Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tính

a) 127+39+73

b) 417-17-299;

c) 135+360+65+40;

d) 981-781+29

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng 450ml qua da (mồ hôi), 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua trao đổi chất, 1 500 ml qua tiểu tiện.

(Nguồn: Mathe live 6, Bộ Văn hóa Niedersachsen, 2012)

a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu?

b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ được khoảng 1 000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm khoảng bao nhiêu nước đẻ cân bằng lượng nước đã mất trong ngày?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Sử dụng máy tính cầm tay

 

Dùng máy tính cầm tay để tính:

1 234+567;

413-256;

654-450-74.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tìm các số thích hợp ở  

a) \(a.0 = \)

b) \(a:1 = \)

c) \(0:a = \)(Với \(a \ne 0\)).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Đặt tính rồi tính:

a) 409.215;

b) 54 322:346;

c) 123 257:404.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Sử dụng máy tính cầm tay

Dùng máy tính cầm tay để tính:

\(275 \times 356\);

14 904: 207;

\(15 \times 47 \times 216\).

Xem lời giải >>