1. Listen to the song and choose the correct word. Then sing along.
(Nghe theo bài hát và chọn đáp án đúng. Sau đó hát theo.)
SAVE the EARTH
Save the Earth, our world, our 1) house/home
Save the Earth, there's 2) just/only one! We've got to clean up everywhere
All it 3) takes/needs is a little care!
Reduce the pollution in the air, Everybody 4) has/needs to be aware.
Don't take the 5) car/bus, it's best to walk,
Or ride your bike to school or work.
Beautiful trees are being 6) cut/burnt down,
So our green forests are turning brown.
Don't 7) throw/waste so much precious paper,
8) Use/Save it and reuse it later.
Animals 9) need/want attention, too.
And that is up to me and you,
Stop over-fishing in our 10) lakes/seas,
Stop hunting - save our creatures, please!
1. home |
3. needs |
5. car |
7. waste |
9. need |
2. only |
4. needs |
6. cut |
8. Save |
10. seas |
SAVE the EARTH
Save the Earth, our world, our 1) home
Save the Earth, there's 2) only one! We've got to clean up everywhere
All it 3) needs is a little care!
Reduce the pollution in the air, Everybody 4) needs to be aware.
Don't take the 5) car, it's best to walk,
Or ride your bike to school or work.
Beautiful trees are being 6) cut down,
So our green forests are turning brown.
Don't 7) waste so much precious paper,
8) Save it and reuse it later.
Animals 9) need attention, too.
And that is up to me and you,
Stop over-fishing in our 10) seas,
Stop hunting - save our creatures, please!
Tạm dịch:
Bảo vệ trái đất
Cứu Trái đất, thế giới của chúng ta, ngôi nhà của chúng ta
Cứu Trái đất, vì nó chỉ có một!
Chúng ta phải dọn dẹp mọi nơi
Tất cả những gì Trái Đất cần là một chút chăm sóc!
Giảm thiểu ô nhiễm trong không khí,
Mọi người cần phải nhận thức được.
Đừng đi xe ô tô, tốt nhất là đi bộ,
Hoặc đạp xe đến trường hoặc nơi làm việc.
Nhiều cái cây xinh đẹp đang bị đốn hạ,
Vì vậy, rừng xanh của chúng ta đang chuyển sang màu nâu.
Đừng lãng phí quá nhiều giấy quý,
Giữ nó và sử dụng lại sau này.
Động vật cũng cần được chú ý.
Và điều đó tùy thuộc vào tôi và bạn,
Ngừng đánh bắt cá quá mức trong vùng biển của chúng ta,
Hãy ngừng săn bắn - làm ơn hãy cứu những sinh vật của chúng ta!
Các bài tập cùng chuyên đề
Listening(Phần nghe)
3. What does each person decide to do? Listen and match.
(Mỗi người quyết định như thế nào? Nghe và nối.)
Listening (Phần nghe)
3. Listen and decide if the statements (1- 5) are R (right) or W (wrong).
(Nghe và quyết định xem mệnh đề (1- 5) nào là đúng (R) hoặc sai (W).)
1. Each house has four bins. ロ
2. The council collects the green box every week. ロ
3. You can’t bring batteries to supermarkets. ロ
4. You can bring batteries to supermarkets. ロ
5. They collect the brown box every week. ロ
Listening (Phần nghe)
7. Listen to an announcement. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C).
1. The volunteering holiday is for people _____.
A. 14- 18 years old
B. over 15
C. over 18
2. Volunteers sleep in tents for _____ .
A. 15 nights
B. 5 nights
C. 3 nights
3. The volunteers won’t _____.
A. pick up litter
B. clear trails
C. repair fences and signs.
4. Volunteers don’t have to bring _____.
A. walking boots
B. a raincoat
C. camping equipment.
Listening (Phần nghe)
6. Listen to some information about Earth Day at a secondary school. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C).
(Nghe một số thông tin về ngày Trái Đất ở trường cấp 2. Với câu (1- 4), chọn các đáp án đúng (A, B hoặc C).
1. When is the school going to celebrate Earth Day?
A. on Friday
B. on Saturday
C. all weekend
2. When will Earth Day activities start?
A. at 9:00
C. at 1:30
B. at noon
3. Who is Brian Howard?
A. an art teacher
C. a scientist on the TV
B. a weather forecaster
4. What don’t the students need to bring?
A. work gloves
C. glue
B. plastic bottles
Listening (Phần nghe)
3. Listen to Tom presenting a wonder and complete the gaps.
(Nghe Tom thuyết trình về một cảnh đẹp và hoàn thành chỗ trống.)
Name: Hạ Long Bay, Vietnam
Distance from Hanoi: 1)
Number of islands: 2)
Animals: squirrels and 3)
Number of visitors per year: 4)