Đề bài

a. Listen to two friends talking about traditions. What are they celebrating?

(Nghe 2 người bạn đang nói về truyền thống. Họ đang kỷ niệm cái gì?)


1. Christmas (Lễ giáng sinh)

2. New Year's Eve (Đêm giao thừa)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Emily: Thanks for inviting me tonight!

Andy: You're welcome. Do you like our Spanish way of celebrating?

Emily: I love it! It's different from how we celebrate in Scotland.

Andy: Now, here are your grapes.

Emily: Grapes?

Andy: Yes, it's a tradition here. You have to eat twelve grapes at midnight. You eat one grape every

second.

Emily: Wow.

Andy: Then, you should make the first step of the new year with your right foot.

Emily: OK. Right foot. That's a bit like our "First Footing!"

Andy: What's "First Footing"?

Emily: The first person to enter your house should bring a piece of coal, bread, a coin, and a drink for good luck.

Andy: Why? Do they mean something?

Emily: Yes. The coal brings you warmth. Bread brings food. The coin brings money and the drink brings happiness.

Andy: That's interesting. Oh look! It's time! Are you ready?

Emily: Yes!

Tạm dịch:

Emily: Cảm ơn vì đã mời tôi tối nay!

Andy: Không có gì. Bạn có thích cách ăn mừng kiểu Tây Ban Nha của chúng tôi không?

Emily: Tôi thích nó! Nó khác với cách chúng tôi ăn mừng ở Scotland.

Andy: Bây giờ, đây là nho của bạn.

Emily: Nho á?

Andy: Vâng, đó là một truyền thống ở đây. Bạn phải ăn mười hai quả nho lúc nửa đêm. Bạn ăn một quả nho mỗi

thứ hai.

Emily: Chà.

Andy: Sau đó, bạn nên thực hiện bước đầu tiên của năm mới bằng chân phải của mình.

Emily: Được rồi. Chân phải. Điều đó hơi giống với "Xông đất!"

Andy: "Xông đất" là gì?

Emily: Người đầu tiên bước vào nhà bạn nên mang theo một cục than, bánh mì, đồng xu và đồ uống để cầu may.

Andy: Tại sao? Chúng có ý nghĩa gì không?

Emily: Có. Than mang lại cho bạn sự ấm áp. Bánh mì mang theo thức ăn. Đồng xu mang lại tiền và đồ uống mang lại hạnh phúc.

Andy: Điều đó thật thú vị. Ôi nhìn kìa! Đến lúc rồi! Bạn đã sẵn sàng chưa?

Emily: Vâng!

Lời giải chi tiết :

Đáp án: 2. New Year's Eve (Đêm giao thừa)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)

1. In Spain, people eat ___________grapes at midnight to bring good luck. 

2. Spanish people believe that you should make the first step with your_______ foot. 

3. In Scotland, the first person to enter a house should bring coal, _______, a coin, and a drink. 

4. Scottish people believe that the drink will bring you__________.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Listen to Carol talking about a festival in Vietnam. What's her job?

(Nghe Carol nói về 1 lễ hội ở Việt Nam. Cô ấy làm nghề gì?)


1. TV reporter (phóng viên TV)

2. teacher (giáo viên)

3. tour guide (hướng dẫn viên du lịch)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Where is this festival?

(Lễ hội đó ở đâu?)

__________________________________________

2. What is the most exciting part of the festival?

(Phần thú vị nhất của lễ hội là gì?)

__________________________________________

3. Where do they race?

(Họ đua ở đâu?)

__________________________________________

4. How many people watched the bull racing in 2019?

(Có bao nhiêu người xem đua trâu năm 2019?)

__________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 4 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice.

(Bạn sẽ nghe 5 hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi hội thoại hai lần.)

Example (Ví dụ)

0. You will hear two friends talking about their day. Which festival did they go to?

(Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về một ngày của họ. Họ đã đi đến lễ hội nào?)

A. a food festival (một lễ hội ẩm thực)

B. a music festival (một lễ hội âm nhạc)

C. a sports festival (một lễ hội thể thao)

1. You will hear a girl, Mary, talking about a festival. What does she want to do?

(Bạn sẽ nghe Mary nói về một lễ hội. Cô ấy muốn làm gì?)

A. see a concert (xem một buổi hòa nhạc)

B. take part in everything (tham gia mọi thứ)

C. do arts and crafts (làm nghệ thuật và đồ thủ công)

2. You will hear a boy, Harry, talking about Halloween in the US. What was the most different from Halloween in the UK?

(Bạn sẽ nghe Harry nói về Halloween ở Mỹ. Đâu là điểm khác biệt nhất với Halloween ở Anh?)

A. the candies (kẹo)

B. trick-or-treating (cho kẹo hay bị ghẹo)

C. the decorations (sự trang trí)

3. You will hear a boy, Bob, talking to his friend. What holiday is coming?

(Bạn sẽ nghe Bob nói với bạn anh ấy. Lễ hội nào sắp diễn ra?)

A. New Year's Eve (đêm giao thừa)

B. Christmas (Giáng sinh)

C. Halloween (Lễ hội hóa trang)

4. You will hear a teacher talking about a festival. What do people do there?

(Bạn sẽ nghe 1 giáo viên nói về 1 lễ hội. Mọi người làm gì ở đó?)

A. throw paint at each other (ném sơn vào nhau)

B. have water fights (chọi nước)

C. have food fights (chọi thức ăn)

5. You will hear a girl, Alice, talking about Water Fire. What does she want to do most?

(Bạn sẽ nghe Alice nói về Lửa nước. Cô ấy muốn làm gì nhất?)

A. see the bonfires (xem lửa trại)

B. have dinner with her mom (ăn tối với mẹ)

C. see the water show (xem buổi trình diễn nước)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. The words/phrases below are from the song. What is the about?

laughter/friends/ enjoy/party/atmosphere/ celebrate/ fun/ music/ dance/ games/ food/ cheer/ fireworks

Listen and read to find out. 

(Các từ/cụm từ sau lấy từ bài hát. Nó về cái gì? 

tiếng cười/bạn bè/thích thú/bữa tiệc/không khí/kỷ niệm/niềm vui/âm nhạc/nhảy/trò chơi/ăn mừng/pháo hoa.

Nghe và đọc để tìm ra.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Songkran

I can listen for main ideas and specific details about a festival.

(Tôi có thể lắng nghe những ý tưởng chính và chi tiết cụ thể về lễ hội.)

1. What can you see in the photos A and B? In pairs, match the following sentences with the photos. 

(Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh A và B? Theo cặp, nối các câu sau với các bức ảnh.)

1.᫅ Thais celebrate their New Year by throwing water on each other. 

(Người Thái chúc mừng năm mới bằng cách tạt nước vào nhau.)

2.᫅ Buddhists visit pagodas during Thai New Year. 

(Các phật tử viếng chùa trong dịp Tết của người Thái.)

3.᫅ Everyone seems to splash water on others during the festival. 

(Mọi người dường như vẩy nước vào người khác trong lễ hội.)

4.᫅ Thailand is a Buddhist country.

(Thái Lan là đất nước theo đạo Phật.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Listen and fill in the information about the festival.

(Nghe và điền thông tin về lễ hội.)

  1. Name of festival : ___________________________

  2. The best place to experience it : _______________

  3. Festival dates : _____________________________

  4. Festival activities : ___________________________

  5. Festival atmosphere :_________________________

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Listen again and choose the correct answer. 

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)

1. When does Songkran start in Chiang Mai? 

(Khi nào thì Songkran bắt đầu ở Chiang Mai?)

a. A day before it does in other places in Thailand.

(Một ngày trước khi nó diễn ra ở những nơi khác ở Thái Lan.)

b. A day after it does in other places in Thailand. 

(Một ngày sau khi nó diễn ra ở những nơi khác ở Thái Lan.)

c.On the same day it does in other places in Thailand. 

(Vào cùng ngày, nó xảy ra ở những nơi khác ở Thái Lan.

2. What time of the year does Songkran take place? 

(Songkran diễn ra vào thời gian nào trong năm?)

a. At the end of the year 

(Cuối năm)

b. At the hottest time of the year 

(Vào thời gian nóng nhất của năm)

c. At the wettest time of the year 

(Vào thời gian ẩm ướt nhất của năm)

 3. What does Songkran mark? 

(Songkran đánh dấu điều gì?)

a. The time to visit temples 

(Thời gian để thăm những ngôi đền)

b. The start of the Thai New Year 

(Một năm mới của Thai bắt đầu)

c. The start of the wet season

(Một mùa ẩm ướt bắt đầu)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Look at the photos. What are the people doing? Listen and check.

(Nhìn vào các bức ảnh. Những người đó đang làm gì? Nghe và kiểm tra.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Festival symbols

3. Listen to Mark talking about festival symbols. Fill in each blank with ONE word. 

(Hãy nghe Mark nói về các biểu tượng của lễ hội. Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)


1. A symbol is an image we use or _______ of when celebrating a festival.

2. A symbol usually has a special _______.

3. The Christmas tree is the symbol of a long _______.

4. Santa Claus is the symbol of joy and _______.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Now listen to Mark talking about how his family celebrates a festival. Check your answers. 

(Bây giờ hãy nghe Mark kể về cách gia đình anh ấy tổ chức một lễ hội. Kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. Listen again and decide if the statements are true (T) or false (F). 

(Hãy nghe lại và quyết định xem các câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).

 

T

F

1. Only people from the USA celebrate Thanksgiving.

 

 

2. People celebrate it on the third Thursday of November.

 

 

3. Family members and friends usually gather to have a feast.

 

 

4. In his family, only adults prepare the feast.

 

 

5. Cornbread is one of the traditional dishes.

 

 

6. After the feast, they play board games.

 

 

Xem lời giải >>