Đề bài

a. Listen to a teacher giving a presentation about studying abroad. What grade do you think her class is?

(Nghe giáo viên diễn thuyết về việc du học. Bạn nghĩ lớp của cô ấy thuộc khối lớp nào?)


1. Grade 8 (khối 8)

2. Grade 12 (khối 12)

3. Grade 10 (khối 10)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Good morning, class. Today, I want to tell you about studying abroad. I know most of you want to go to university next year. Why not go to university in another country? I went to university in France. It was a great experience. I studied there for one year. I could already speak some French, so I could make friends easily. I learned so much about French history.

However, there are some things about studying abroad that you might find difficult. You won't know your way around and might get lost. But universities will give you a map and tell you good places to go. It can also be very expensive to pay for your apartment and plane tickets. If anyone has any questions, please ask me.

Tạm dịch:

Chào buổi sáng cả lớp. Hôm nay, cô muốn kể cho các bạn nghe về cuộc sống du học. Cô biết hầu hết các em muốn vào đại học vào năm tới. Tại sao không đi học đại học ở một quốc gia khác? Cô đã học đại học ở Pháp. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Cô đã học ở đó một năm. Cô đã có thể nói một số tiếng Pháp, vì vậy cô có thể kết bạn dễ dàng. Cô đã học rất nhiều về lịch sử Pháp.

Tuy nhiên, có một số điều về du học mà các em có thể cảm thấy khó khăn. Các em sẽ không biết đường đi của mình và có thể bị lạc. Nhưng các trường đại học sẽ cung cấp cho các em một bản đồ và cho bạn biết những nơi tốt để đi. Nó cũng có thể rất đắt để trả cho căn hộ của bạn và vé máy bay. Nếu ai có bất kỳ câu hỏi, xin vui lòng hỏi cô nhé.

Lời giải chi tiết :

Đáp án: 2. Grade 12

Thông tin: I know most of you want to go to university next year. 

(Cô biết hầu hết các em muốn vào đại học vào năm tới.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to two students trying to make plans. Who is busier?

(Nghe hai học sinh thử làm kế hoạch. Ai là người bận hơn?)


1. Alan        

2. Lucy

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Alan has to finish his________after school.

2. Alan has to study for a________on Thursday.

3. Alan is going bowling on________.

4. Lucy has to_______on Saturday.

5. They agree to go out on_____.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Where did the teacher study?

(Giáo viên đã học ở đâu?)

_________________________________

2. How many years did she study abroad?

(Cô ấy du học bao nhiêu năm?)

_________________________________

3. What did she learn about?

(Cô ấy học về cái gì?)

_______________________________________

4. What does the teacher say universities give students?

(Giáo viên nói các trường đại học cung cấp cho sinh viên những gì?)

__________________________________________

5. What two things does she say are expensive?

(Hai thứ cô ấy nói là đắt là gì?)

___________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 4 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe 5 hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn 2 lần. Có 1 câu hỏi cho mỗi hội thoại. Với mỗi câu hỏi, chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).)


Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Listen to Nam talking about his school timetable. Answer the following questions.

(Lắng nghe Nam nói về thời khóa biểu của anh ấy. Hãy trả lời những câu hỏi sau.)


1. How many subjects does Nam study?

(Nam học bao nhiêu môn học?)

2. On which day(s) does he study mathematics?

(Nam học toán vào ngày nào?)

3. On which day(s) does he study chemistry?

(Nam học hóa học vào ngày nào?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Listen and complete the notes about school in the UK. Fill in each blank with One word or number

(Lắng nghe và hoàn thành các ghi chú sau đây về trường học ở Vương quốc Anh. Điền vào chỗ trống bằng một từ hoặc số sao cho thích hợp.)


1. Number of students per class:_________.

2. School hours:_________a.m to _______ p.m.

3. Classes and students: more________ classes,_________classes, and____ students.

4. Clubs: breakfast,________,_________,and________.

5. Lessons per day:_______  lessons

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3.  Listen again and mark the sentences T (true) and F (false).

(Nghe lại một lần nữa và đánh dấu các câu dưới đây là đúng hay sai: T(đúng) và F(sai).)


1. Yui’s school has 37-38 students per class.

2. Marcus’ school had Japanese students last year. 

3. Marcus’ core lessons are science, English, and history.

4. Marcus’ school has science laboratories.

5. Marcus’ school has a robot laboratory.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. Listen and answer the questions. Who likes science? Why does he/she like science?

(Lắng nghe và trả lời các câu hỏi dưới đây. Ai là người thích khoa học? Tại sao anh ấy/cô ấy thích khoa học?)


Lan: What do you do in your science lab?

Minh: We spend a lot of time doing experiments.

Lan: What kind of experiments?

Minh: We look at things under the microscope, mix chemicals and build electronic devices.

Lan: I see. It sounds fun. Do you like it?

Minh: Sure. I like learning by doing. I don’t like learning only with books.

Lan: Yeah. I get it. What is your favourite project?

Minh: I love plants. So I like growing plants and watching them produce vegetables.

Lan: I had a science lab last year, but I didn’t like it much.

Minh: Why not?

Lan: We had to dissect a frog.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Listen to the activities. Circle the school subjects students are describing.

(Lắng nghe các hoạt động. Khoanh tròn các môn học mà các học sinh đang diễn tả.)


 

School subjects (Môn học)

Linh

music (âm nhạc)

chemistry (hóa học)

geography (địa lí)

Stephanie

literature (ngữ văn)

geography (địa lí)

maths (toán)

Binh  

maths (toán)

literature (ngữ văn)

physics (vật lí)

Hanh

chemistry (hóa học)

history (lịch sử)

maths (toán)

Derek

chemistry (hóa học)

literature (ngữ văn)

geography (địa lí)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Listen to an interview between a reporter and two students. Circle the appropriate option (A, B, or C) to complete each sentence.

(Hãy nghe cuộc phỏng vấn giữa một phóng viên và hai bạn học sinh. Khoanh tròn vào phương án thích hợp (A, B, hoặc C) để hoàn thành mỗi câu.)


1. Trang and Phong are talking about ______.

(Trang và Phong đang nói về ______.)

A. school subjects (các môn học ở trường)

B. school timetables (thời gian biểu ở trường)

C. outdoor activities (các hoạt động ngoài trời)

2. They are ______ members of club(s).

(Họ là thành viên của _____ câu lạc bộ.)

A. one (một)

B. two (hai)

C. three (ba)

3. The Go Green Club cleans streets on _______.

(Câu lạc bộ sống xanh làm sạch đường phố vào ________.)

A. Saturday afternoons (những chiều thứ Bảy)

B. Saturday mornings (những sáng thứ Bảy)

C. Sunday afternoons (những chiều Chủ nhật)

4. They grow ______ in the school garden.

(Họ trồng ______ trong vườn trường.)

A. vegetables (rau củ)

B. flowers (hoa)

C. trees (cây)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Listen to the interview again and answer the questions.

 (Nghe lại cuộc phỏng vấn và trả lời các câu hỏi.)


1. What do Trang's club members encourage their classmates to do?

(Các thành viên câu lạc bộ của Trang khuyến khích các bạn trong lớp làm gì?)

2. What does the reporter think about Trang's activities?

(Phóng viên nghĩ gì về hoạt động của Trang?)

3. When and where do Phong's club members grow vegetables? 

(Các thành viên câu lạc bộ của Phong trồng rau khi nào và ở đâu?)

Xem lời giải >>