VOCABULARY AND LISTENING Free time activities
(TỪ VỰNG VÀ NGHE Các hoạt động thời gian rảnh)
4. Listen and put a tick (✔) next to Eva’s hobbies.
(Lắng nghe và đánh dấu (✔) bên cạnh sở thích của Eva.)
Eva’s hobbies
I really enjoy …
1 □ doing a lot of sport.
2 □ staying in bed very late.
3 □ blogging.
4 □ baking cakes with my friends.
5 □ collecting dierent things.
6 □ going to the cinema in town.
7 □ going dancing with my sister.
8 □ listening to music in bed.
Bài nghe:
Interviewer: So, what do you like doing in your spare time?
Eva: Well ... a lot of different things. I love going out and doing sport. I hate staying in bed late in the morning. I always get up early!
Interviewer: Oh yes. I'm the same.
Eva: I love being creative. I write a blog online every day and I really like that. I'm also a big fan of cooking. When my friends are at my house, we sometimes bake cakes.
Interviewer: And what about your family?
Eva: Well, my dad doesn't do sport and he doesn't like baking ... but he's mad about collecting things! He collects very expensive old books! But I'm not interested in collecting things - I think it's boring!
Interviewer: Yes.
Eva: And ... my mum likes films and we sometimes see films together. I enjoy going to the cinema in town with her to watch a family film. And my sister is very good at dancing and she goes to a salsa dance club near our house. But I'm really bad at dancing.
Interviewer: Oh dear.
Eva: But I love music. I always listen to some beautiful music in bed before I go to sleep. It's very relaxing.
Interviewer: That sounds nice!
Tạm dịch:
Người phỏng vấn: Vậy, bạn thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi?
Eva: Chà ... rất nhiều thứ khác nhau. Tôi thích ra ngoài và chơi thể thao. Tôi ghét ngủ muộn vào buổi sáng. Tôi luôn luôn dậy sớm!
Người phỏng vấn: Ồ vâng. Tôi giống thế.
Eva: Tôi thích sáng tạo. Tôi viết blog trực tuyến mỗi ngày và tôi thực sự thích điều đó. Tôi cũng là một người rất thích nấu ăn. Khi bạn bè của tôi ở nhà tôi, đôi khi chúng tôi nướng bánh.
Người phỏng vấn: Còn gia đình bạn thì sao?
Eva: À, bố tôi không chơi thể thao và ông ấy không thích nướng bánh ... nhưng ông ấy rất thích sưu tầm đồ đạc! Ông ấy sưu tập những cuốn sách cũ rất đắt tiền! Nhưng tôi không có hứng thú với việc sưu tầm đồ vật - tôi nghĩ điều đó thật nhàm chán!
Người phỏng vấn: Vâng.
Eva: Và ... mẹ tôi thích phim và đôi khi chúng tôi xem phim cùng nhau. Tôi thích đến rạp chiếu phim trong thị trấn với mẹ để xem một bộ phim về gia đình. Và em gái tôi nhảy rất giỏi và em ấy đến câu lạc bộ khiêu vũ salsa gần nhà chúng tôi. Nhưng tôi nhảy rất tệ.
Người phỏng vấn: Ôi trời.
Eva: Nhưng tôi yêu âm nhạc. Tôi luôn nghe một số bản nhạc hay trên giường trước khi đi ngủ. Thật thư thả.
Người phỏng vấn: Nghe hay đấy!
Eva’s hobbies (Sở thích của Eva)
I really enjoy …( Tôi thực sự thích …)
✔ 1 □ doing a lot of sport. (chơi nhiều môn thể thao.)
2 □ staying in bed very late. (ngủ nướng rất muộn.)
✔ 3 □ blogging. (viết blog)
✔ 4 □ baking cakes with my friends. (nướng bánh với bạn bè của tôi.)
5 □ collecting dierent things. (sưu tập những thứ khác nhau)
✔ 6 □ going to the cinema in town. (đi xem phim trong thị trấn.)
7 □ going dancing with my sister. (đi khiêu vũ với em gái tôi)
✔ 8 □ listening to music in bed. (nghe nhạc trên giường)
Các bài tập cùng chuyên đề
4. Listen again and answer the questions.
(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
1. Where does Abbie buy the trainers and paints?
(Abbie mua giày thể thao và màu ở đâu?)
2. Why does Abbie like painting?
(Tại sao Abbie thích vẽ tranh?)
3. What do Abbie’s friends think of the trainers?
(Bạn bè của Abbie nghĩ gì về những đôi giày thể thao?)
4. Does Niall write the stories for his videos?
(Niall có viết câu chuyện cho video của mình không?)
5. How do his friends help with the videos?
(Bạn bè của anh ấy giúp gì với các video?)
6. How often does he make the videos?
(Anh ấy làm video bao lâu một lần?)
a. Listen to Becky calling Toby to make plans to meet. Which place will they visit together?
(Nghe Becky gọi điện cho Toby để lập kế hoạch gặp mặt. Họ sẽ cùng nhau đi đến địa điểm nào?)
1. market (chợ)
2. bowling (sân chơi bowling)
3. ice rink (sân trượt băng)
a. Listen to a talk about extreme sports. How does the speaker feel about them?
(Nghe một cuộc nói chuyện về những môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm nhận như thế nào về chúng?)
1. She loves them.
(Cô ấy thích chúng.)
2. She thinks they're very difficult.
(Cô ấy nghĩ chúng khó.)
b. Now, listen and circle.
(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
1. The speaker used to play soccer/basketball.
(Người nói đã từng chơi bóng đá/ bóng rổ.)
2. She tried skateboarding/rock climbing first.
(Cô ấy thử trò trượt ván/ trò leo núi đá đầu tiên.)
3. She learned at an indoor center/on a mountain.
(Cô ấy học ở một trung tâm trong nhà/ trên núi.)
4. She thought zorbing sounded dangerous/exciting.
(Cô ấy nghĩ trò lăn dốc/ lăn trên mặt nước trong 1 quả cầu nhựa trong suốt nghe có vẻ nguy hiểm/ thích thú.)
5. The first time she went zorbing, she was scared/excited.
(Lần đầu tiên cô ấy chơi trò lăn trong quả cầu nhựa trong suốt, cô ấy đã sợ/ thích thú.)
You will hear John talking to his mom about his friends' free time activities. Which activity does each person do? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.
(Bạn sẽ nghe John nói với mẹ anh ấy về những hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của các bạn anh ấy. Hoạt động của mỗi người là gì? Với mỗi câu hỏi, viết một lá thư (từ A- H) đến từng người. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)
Listening (Phần nghe)
8. Listen to Julia and Ben discussing weekend activities. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C).
(Nghe Julia và Ben thảo luận về các hoạt động cuối tuần. Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi (1- 4).
1. What did Ben do last night?
A. He watched TV
B. He went to a concert
C. He went to a fashion show.
2. What time does the dance show start?
A. 4:30
B. 5:00
C. 8:00
3. Who is going to drive the car?
A. Julia’s brother
B. Julia’s dad
C. Julia’s mum
4. How much did Julia’s brother pay for the show?
A. £50
B. £30
C. £20
2. Listen to an interview about Trang’s hobby. Fill in each blank in the mind map with ONE word or number.
(Nghe cuộc phỏng vấn về sở thích của Trang. Điền vào mỗi chỗ trống trong sơ đồ tư duy bằng MỘT từ hoặc số.)
Trang’s hobby
1. Her hobby is: building ________
2. She started her hobby: ________ years ago
3. She shares her hobby with: her _________
4. To do her hobby Trang needs:
a) cardboard and glue to build the ________ and furniture
b) _______ to make some dolls
5. Benefits: She becomes more patient and __________
Listening
3. Listen and complete each sentence with ONE word.
(Nghe và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)
1. While camping, we have a lot of time for __________.
2. When camping near the beach, we can build ________.
3. We can have dinner by an _________ fire.
4. At the campsite, there is no television or ________.
5. Name one thing we should bring along when camping _________.
a. Listen to a phone call between two teenagers. Choose the correct answer.
(Nghe một cuộc điện thoại giữa hai thanh thiếu niên. Chọn câu trả lời đúng.)
1. Beth and Tom are friends
2. Sister and brother
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ nghe và trả lời câu hỏi.)
1. Where does the girl want to go on Sunday?
(Cô gái muốn đi đâu vào Chủ nhật?)
__________________________________
2. Where is the boy going at two o'clock?
(Cậu bé sẽ đi đâu vào lúc hai giờ?)
__________________________________
3. When are they meeting?
(Khi nào họ sẽ gặp nhau?)
__________________________________
4. Where are they meeting?
(Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)
__________________________________
a. Listen to a talk about an extreme sport. How does the speaker feel about it?
(Nghe một cuộc nói chuyện về môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm giác như thế nào về việc này?)
1. It was exciting. (Nó rất thú vị.)
2. It was frightening. (Nó rất đáng sợ.)
b. Now, listen and circle.
(Hãy nghe và khoanh tròn.)
1. His friend started skydiving two/three years ago.
2. His friend said skydiving was exciting/difficult.
3. They flew in a helicopter/an airplane.
4. They fell for 30/60 seconds before the parachute opened.
5. He couldn't stand up because he was tired/scared.
6. Listen to the dialogue. For question (1 to 4), choose the correct answer (A, B or C).
(Nghe đoạn hội thoại. Đối với câu từ 1 đến 4, chọn câu trả lời thích hợp.)
1. Which day will they go shopping?
(Họ sẽ đi mua sắm vào ngày nào?)
A. Saturday (thứ Bảy)
B. Sunday (Chủ nhật)
C. Monday (thứ Hai)
2. Where will they go shopping?
(Họ sẽ đi mua sắm ở đâu?)
A. to the mall (trung tâm thương mại)
B. to Lily's uncle's shop (cửa hàng của chú Lily)
C. to the high street (đường cao tốc)
3. What do they decide to buy?
(Họ quyết định mua gì?)
A. a printer (máy in)
B. headphones (tai nghe)
C. speakers (loa)
4. How will they get there?
(Họ sẽ đến đó bằng phương tiện gì?)
A. on foot (đi bộ)
B. by bus (bằng xe buýt)
C. by bike (bằng xe đạp)
Listen to the conversation between Tom and Jack. Circle the best answer A, B or C.
1. What is the interview about?
A. a teenager’s hobby
B. how to make origami
C. a birthday present
2. What is Jack’s hobby?
A. creating paper
B. folding paper
C. recycling paper
3. How long has he had his hobby?
A. for two weeks
B. for two months
C. for two years
4. What does Jack say about his hobby?
A. It’s difficult.
B. It’s expensive.
C. It’s cheap.
5. Which among these that Jack doesn’t do with the things he made?
A. give them to his friends
B. keep them in a box
C. sell them
Listening
4. Lucie is showing Emrah some photos of her holiday. Listen to the conversation. Put the photos in order. There is one photo Emrah does not see.
(Lucie đang cho Emrah xem một số bức ảnh của cô ấy trong ngày lễ. Nghe đoạn hội thoại. Đặt những bức ảnh theo thứ tự. Có một bức ảnh mà Emrah không nhìn thấy.)
5. Listen again and write true or ƒalse.
(Nghe lại lần nữa và chọn đúng hoặc sai.)
1 Emrah knew that Lucie went to China.
2 Emrah can easily see where Lucie stayed.
3 All pandas are black and white.
4 Emrah’s favourite photo is of a red panda.
5 The place in the last photo is in Beijing.
6 You can see trees in the background.
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B or C)
(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi hội thoại. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)