Đề bài

4. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. Where does Abbie buy the trainers and paints?

(Abbie mua giày thể thao và màu ở đâu?)

2. Why does Abbie like painting?

(Tại sao Abbie thích vẽ tranh?)

3. What do Abbie’s friends think of the trainers?

(Bạn bè của Abbie nghĩ gì về những đôi giày thể thao?)

4. Does Niall write the stories for his videos?

(Niall có viết câu chuyện cho video của mình không?)

5. How do his friends help with the videos?

(Bạn bè của anh ấy giúp gì với các video?)

6. How often does he make the videos?

 (Anh ấy làm video bao lâu một lần?)

Phương pháp giải

Bài nghe:

1

Interviewer: Abbie, those trainers are great - I really love the colours.

(Abbie, những chiếc giày thể thao đó thật tuyệt - Tôi thực sự thích màu sắc của chúng.)

Abbie: Thanks.

(Cảm ơn.)

Interviewer: Where do you buy the trainers and the paints? Are they expensive? 

(Bạn mua các đôi giày và màu ở đâu? Chúng đắt không?)

Abbie: They're not too expensive, no. I buy them online.

(Chúng không đắt lắm, không. Tôi mua chúng trên mạng.)

Interviewer: You're obviously very good at it.

(Rõ ràng là bạn rất giỏi.)

Abbie: Well, I love drawing and painting. It's a very relaxing hobby.

(Chà, tôi thích vẽ và tô màu. Đó là một sở thích rất thư giãn.)

Interviewer: And what do you do with the trainers after you paint them?

(Và bạn sẽ làm gì với những chiếc giày sau khi bạn vẽ chúng?)

Abbie: Well, I often wear them, but I sometimes give them to people. If a friend has a birthday then I give them trainers as a present.

(À, tôi thường mang chúng, nhưng đôi khi tôi cũng tặng cho mọi người. Nếu một người bạn có sinh nhật thì tôi sẽ tặng họ những chiếc giày như một món quà.)

Interviewer: Oh, that's nice. What a great idea for a present.

(Ồ, điều đó thật tuyệt. Thật là một ý tưởng tuyệt vời cho một món quà.)

Abbie: Yes, my friends really like them.

(Vâng, bạn bè của tôi rất thích chúng.)

2

Interviewer: Hi, Niall. (Chào, Niall.)

Niall: Hi. (Chào.)

Interviewer: You've got a good camera there, I see. And you use that to make videos, right?

(Tôi thấy, bạn có một chiếc máy ảnh thật tốt.Tôi hiểu rồi. Và bạn sử dụng nó để làm video, phải không?)

Niall: That's right. I make videos for songs.

(Đúng vậy. Tôi làm video cho các bài hát.)

Interviewer: Pop songs?

(Các bài hát nhạc pop à?)

Niall: Pop, rock, rap. If I like a song, then I make my own video for it.

(Pop, rock, rap. Nếu tôi thích một bài hát, sau đó tôi làm tự video của riêng cho nó.)

Interviewer: OK. That's a nice idea. Do you write stories for the videos, then?

(Ừm. Đó là một ý tưởng hay. Vậy bạn có viết câu chuyện cho video không?)

Niall: Yeah, I always write the stories and then afterwards my friends help. They act in the videos.

(Cú chứ, tôi luôn viết những câu chuyện và sau đó bạn bè của tôi sẽ giúp đỡ. Họ diễn trong các video.)

Interviewer: Your friends are the actors. Cool!

(Bạn bè của bạn là những diễn viên. Tuyệt vời!)

Niall: Yes, it's usually a lot of fun.

(Vâng, nó thường rất vui.)

Interviewer: And how often do you make a new video?

(Và bao lâu thì bạn làm một video mới?)

Niall: I don't often make them. Maybe two or three times a year. It's a lot of work.

(Tôi không thường xuyên làm chúng. Có thể hai hoặc ba lần một năm. Nó mất rất nhiều công sức.)

Interviewer: Yes, that is a lot of work. What do you do with the videos when they're finished?

(Vâng, nó thật rất nhiều công việc. Bạn làm gì với video khi chúng hoàn thành?)

Niall: I upload them. I put them on YouTube.

(Tôi tải chúng lên. Tôi đưa chúng lên YouTube.)

Interviewer: Great! (Tuyệt vời!)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. She buys them online. 

(Cô ấy mua chúng trên mạng.)

2. Because it's a very relaxing hobby.

(Bởi vì nó là một sở thích rất thư giãn.)

3. They like them. 

(Họ thích chúng.)

4. Yes, he does.

(Vâng, anh ấy có.)

5. They act in the videos.

(Họ diễn xuất trong video.)

6. He makes the videos two or three times a year.

(Họ làm video hai hoặc ba lần 1 năm.)

Xem thêm : Tiếng Anh 7 - Friends Plus

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

VOCABULARY AND LISTENING Free time activities

(TỪ VỰNG VÀ NGHE Các hoạt động thời gian rảnh)

4. Listen and put a tick (✔) next to Eva’s hobbies.

(Lắng nghe và đánh dấu (✔) bên cạnh sở thích của Eva.)


Eva’s hobbies 

I really enjoy …

1 □ doing a lot of sport. 

2 □ staying in bed very late.

3 □ blogging. 

4 □ baking cakes with my friends. 

5 □ collecting dierent things. 

6 □ going to the cinema in town. 

7 □ going dancing with my sister. 

8 □ listening to music in bed. 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Listen to Becky calling Toby to make plans to meet. Which place will they visit together?

(Nghe Becky gọi điện cho Toby để lập kế hoạch gặp mặt. Họ sẽ cùng nhau đi đến địa điểm nào?)


1. market (chợ)

2. bowling (sân chơi bowling)

3. ice rink (sân trượt băng)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to a talk about extreme sports. How does the speaker feel about them?

(Nghe một cuộc nói chuyện về những môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm nhận như thế nào về chúng?)


1. She loves them.

(Cô ấy thích chúng.)

2. She thinks they're very difficult.

(Cô ấy nghĩ chúng khó.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)

1. The speaker used to play soccer/basketball.

(Người nói đã từng chơi bóng đá/ bóng rổ.)

2. She tried skateboarding/rock climbing first.

(Cô ấy thử trò trượt ván/ trò leo núi đá đầu tiên.)

3. She learned at an indoor center/on a mountain.

(Cô ấy học ở một trung tâm trong nhà/ trên núi.)

4. She thought zorbing sounded dangerous/exciting.

(Cô ấy nghĩ trò lăn dốc/ lăn trên mặt nước trong 1 quả cầu nhựa trong suốt nghe có vẻ nguy hiểm/ thích thú.)

5. The first time she went zorbing, she was scared/excited.

(Lần đầu tiên cô ấy chơi trò lăn trong quả cầu nhựa trong suốt, cô ấy đã sợ/ thích thú.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

You will hear John talking to his mom about his friends' free time activities. Which activity does each person do? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe John nói với mẹ anh ấy về những hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của các bạn anh ấy. Hoạt động của mỗi người là gì? Với mỗi câu hỏi, viết một lá thư (từ A- H) đến từng người. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

Listening (Phần nghe)

 8. Listen to Julia and Ben discussing weekend activities. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C).

(Nghe Julia và Ben thảo luận về các hoạt động cuối tuần. Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi (1- 4). 

1. What did Ben do last night?

A. He watched TV

B. He went to a concert

C. He went to a fashion show.

2. What time does the dance show start?

A. 4:30

B. 5:00

C. 8:00

3. Who is going to drive the car?

A. Julia’s brother

B. Julia’s dad

C. Julia’s mum

4. How much did Julia’s brother pay for the show?

A. £50

B. £30

C. £20

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Listen to an interview about Trang’s hobby. Fill in each blank in the mind map with ONE word or number.

(Nghe cuộc phỏng vấn về sở thích của Trang. Điền vào mỗi chỗ trống trong sơ đồ tư duy bằng MỘT từ hoặc số.)


Trang’s hobby

1. Her hobby is: building ________

2. She started her hobby: ________ years ago

3. She shares her hobby with: her _________

4. To do her hobby Trang needs:

a) cardboard and glue to build the ________ and furniture

b) _______ to make some dolls

5. Benefits: She becomes more patient and __________

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Listening

3. Listen and complete each sentence with ONE word.

(Nghe và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)


1. While camping, we have a lot of time for __________.

2. When camping near the beach, we can build ________.

3. We can have dinner by an _________ fire.

4. At the campsite, there is no television or ________.

5. Name one thing we should bring along when camping _________.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Listen to a phone call between two teenagers. Choose the correct answer.

(Nghe một cuộc điện thoại giữa hai thanh thiếu niên. Chọn câu trả lời đúng.)

1. Beth and Tom are friends        

2. Sister and brother

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ nghe và trả lời câu hỏi.)


1. Where does the girl want to go on Sunday?

(Cô gái muốn đi đâu vào Chủ nhật?)

__________________________________

2. Where is the boy going at two o'clock?

(Cậu bé sẽ đi đâu vào lúc hai giờ?)

__________________________________

3. When are they meeting?

(Khi nào họ sẽ gặp nhau?)

__________________________________

4. Where are they meeting?

(Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)

__________________________________

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. Listen to a talk about an extreme sport. How does the speaker feel about it?

(Nghe một cuộc nói chuyện về môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm giác như thế nào về việc này?)

1. It was exciting. (Nó rất thú vị.)                                

2. It was frightening. (Nó rất đáng sợ.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. Now, listen and circle.

(Hãy nghe và khoanh tròn.)

1. His friend started skydiving two/three years ago.

2. His friend said skydiving was exciting/difficult.

3. They flew in a helicopter/an airplane.

4. They fell for 30/60 seconds before the parachute opened.

5. He couldn't stand up because he was tired/scared.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

6. Listen to the dialogue. For question (1 to 4), choose the correct answer (A, B or C).

(Nghe đoạn hội thoại. Đối với câu từ 1 đến 4, chọn câu trả lời thích hợp.)


1. Which day will they go shopping?

(Họ sẽ đi mua sắm vào ngày nào?)

A. Saturday (thứ Bảy)

B. Sunday (Chủ nhật)

C. Monday (thứ Hai)

2. Where will they go shopping?

(Họ sẽ đi mua sắm ở đâu?)

A. to the mall (trung tâm thương mại)

B. to Lily's uncle's shop (cửa hàng của chú Lily)

C. to the high street (đường cao tốc)

3. What do they decide to buy?

(Họ quyết định mua gì?)

A. a printer (máy in)

B. headphones (tai nghe)

C. speakers (loa)

4. How will they get there?

(Họ sẽ đến đó bằng phương tiện gì?)

A. on foot (đi bộ)

B. by bus (bằng xe buýt)

C. by bike (bằng xe đạp)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Listen to the conversation between Tom and Jack. Circle the best answer A, B or C.

1. What is the interview about?

 A. a teenager’s hobby

 B. how to make origami

 C. a birthday present 

2. What is Jack’s hobby?

 A. creating paper

 B. folding paper

 C. recycling paper 

3. How long has he had his hobby?

 A. for two weeks

 B. for two months

 C. for two years 

4. What does Jack say about his hobby?

 A. It’s difficult.

 B. It’s expensive.

 C. It’s cheap.

5. Which among these that Jack doesn’t do with the things he made?

 A. give them to his friends

 B. keep them in a box

 C. sell them

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Listening

4. Lucie is showing Emrah some photos of her holiday. Listen to the conversation. Put the photos in order. There is one photo Emrah does not see.

(Lucie đang cho Emrah xem một số bức ảnh của cô ấy trong ngày lễ. Nghe đoạn hội thoại. Đặt những bức ảnh theo thứ tự. Có một bức ảnh mà Emrah không nhìn thấy.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

5. Listen again and write true or ƒalse.

(Nghe lại lần nữa và chọn đúng hoặc sai.)

1 Emrah knew that Lucie went to China.

2 Emrah can easily see where Lucie stayed.

3 All pandas are black and white.

4 Emrah’s favourite photo is of a red panda.

5 The place in the last photo is in Beijing.

6 You can see trees in the background.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B or C)

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi hội thoại. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


Xem lời giải >>