Đề bài

Tìm hiểu những chất quanh em để hoàn thành bảng theo gợi ý sau:


Phương pháp giải

- Thể rắn: có hình khối lượng, hình dạng và thể tích xác định

- Thể lỏng: có khối lượng và thể tích xác định, có hình dạng của vật chứa nó, dễ chảy

- Thể khí: có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định

Lời giải của GV Loigiaihay.com

 

Loigiaihay.com

Xem thêm : KHTN lớp 6 - Cánh Diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Kể tên một số vật dụng bằng nhựa. Chúng có đặc điểm gì?

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chúng ta có thể dễ dàng đi lại trong không khí, có thể lội được trong nước nhưng không thể đi xuyên qua một bức tường. Em có biết vì sao không?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Kể tên một số chất rắn, chất lỏng, chất khí mà em biết.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Có ba bình đều chứa chất lỏng không màu: Một bình chứa nước, một bình chứa rượu uống và một bình chứa giấm ăn. Làm thế nào để phân biệt chúng?

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một bạn học sinh đang nghiên cứu tính chất của một mẫu chất. Mẫu chất đó có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định. Theo em, mẫu chất đó đang ở thể nào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể bơm xăng vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Vì sao phải giữ chất khí trong bình kín

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Em có thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định không?

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hãy nêu một số ví dụ về chất ở thể rắn, lỏng và khí mà em biết

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nhiệt độ nóng chảy của sắt, thiếc và thủy ngân lần lượt là 1538 độ C, 232 độ C, -39 độ C. Hãy dự đoán chất nào là chất lỏng ở nhiệt độ thường

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể rắn?

 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua đường ống. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể lỏng?

 
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Khi mở lọ nước hoa, một lát sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể khí?

 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chuẩn bị: 1 miếng gỗ nhỏ, 2 xi-lanh, nước có pha màu

Tiến hành:


Hãy rút ra nhận xét về hình dạng, khả năng chịu nén của chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí

 
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Giải thích vì sao chất làm bình chứa phải ở thể rắn?

 
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Chất rắn có thể bị cắt thành những phần nhỏ hơn. Chất lỏng không dễ nén. Chất khí dễ nén. Ngoài ra, chất rắn, chất lỏng, chất khí còn có những đặc điểm nào khác?

 
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Thực hành: Tiến hành các thí nghiệm sau về sự chuyển thể của chất:

- Thí nghiệm 1: Cho 4 đến 6 viên nước đá nhỏ vào hai cốc thủy tinh đã làm khô như hình 6.4. Ghi lại khoảng thời gian các viên nước đã tan hoàn toàn ở mỗi cốc trong các trường hợp sau:

+ Cốc A: đun nóng nhẹ bằng ngọn lửa đèn cồn (hình 6.4 a)

+ Cốc B: không đun nóng (hình 6.4b)

So sánh khoảng thời gian các viên nước đá tan hoàn toàn thành nước trong cốc A và cốc B. Quan sát và nhận xét mặt ngoài của cốc B.

- Thí nghiệm 2: Tiếp tục đun nóng cốc A cho đến khi nước sôi. Trong quá trình đun nước dùng nhiệt kế theo dõi nhiệt độ nước trong cốc. Ghi lại  nhiệt độ trong cốc mỗi lần cách nhau 1 phút.

Quan sát sự xuất hiện bọt khí ở đáy cốc và sự thay đổi nhiệt độ khi đun cốc A. Cho biết khi nhiệt độ tăng, các bọt khí ở đáy cốc có to ra và đi lên phía trên không? So sánh các giá trị nhiệt độ ghi lại được trước và sau khi đun sôi.


Xem lời giải >>
Bài 18 :

 Trong cuộc sống, chúng ta thường sử dụng các chất như nước uống, muối ăn, nước hoa...Vậy các chất đó tồn tại ở những thể nào?

 
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Quan sát hình 8.2 và điền thông tin theo mẫu bảng 8.1

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Em hãy nhận xét về thể và màu sắc của than đá, dầu ăn hơi nước trong các hình 8.4; 8.5; 8.6


Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho các từ sau: vật lí, chất, sự sống, không có, rắn, lỏng, khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể/ trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a. Các chất có thể tồn tại ở ba (1)…. cơ bản khác nhau, đó là (2)….

b. Mỗi chất có một số (3)…. khác nhau, khi tồn tại ở các thể khác nhau

c. Mọi vật thể đều do (4)…. tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5)… được gọi là vật thể tự nhiên. Vật thể do con người tạo ra được gọi là (6)…

d. Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7)… mà vật vô sinh(8)…

e. Chất có các tính chất (9)… như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.

f. Muốn xác định tính chất (10)… ta phải sử dụng các phép đo.

 
Xem lời giải >>
Bài 22 :

Kể tên ít nhất 2 chất ở mỗi thể rắn, lỏng, khí mà em biết

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Thực hiện thí nghiệm 1 (hình 8.7) và ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kết sau mỗi phút theo mẫu bảng 8.2. Trong suốt thời gian nước sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không?


Xem lời giải >>
Bài 24 :

Từ thí nghiệm 2 (hình 8.8 và 8.9) em có nhận xét gì về khả năng tan của muối ăn và dầu ăn trong nước


Xem lời giải >>
Bài 25 :

 Quan sát hình 8.3, hãy nhận xét đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí


Xem lời giải >>
Bài 26 :

Em hãy cho biết trong các quá trình xảy ra ở thí nghiệm 3 có tạo thành chất mới không?

 
Xem lời giải >>
Bài 27 :

Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể chứa nước vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Chất dễ bị nén là: 

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể bơm được xăng vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Phát biểu nào sau đây nói đúng về đặc điểm của chất rắn?

Xem lời giải >>