Đề bài

D. MY WORLD (Thế giới của tôi)

Ask and answer the questions in small groups.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi trong các nhóm nhỏ.)

1. Do you have a garden or farm? If yes, what do you grow?

(Bạn có một khu vườn hoặc trang trại không? Nếu có, bạn trồng cái gì?)

2. Are you a volunteer? What do you do?

(Bạn có phải là tình nguyện viên không? Bạn làm những gì?)

3. What healthy activities do you do in your free time? Are they also therapeutic?

(Bạn làm những hoạt động lành mạnh nào trong thời gian rảnh? Chúng cũng là các liệu pháp trị bệnh phải không?)

Lời giải chi tiết :

1. I have a garden and I grow herbs, vegetables and flowers.

(Tôi có một khu vườn và tôi trồng các loại thảo mộc, rau và hoa.)

2. Yes, I am. I work for a local volunteer group in my city. We clean up the street and beaches twice a month.

(Có. Tôi làm việc cho một nhóm tình nguyện địa phương trong thành phố của tôi. Chúng tôi dọn dẹp đường phố và các bãi biển hai lần một tháng.)

3. I often do gardening and play badminton. Yes, they are.

(Tôi thường làm vườn và chơi cầu lông. Chúng là các liệu pháp trị bệnh.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. Work in groups. Look at the pictures and answer the questions.

(Làm việc nhóm. Quan sát các bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

Which pictures show a green lifestyle? Why?

(Những bức tranh nào cho thấy lối sống xanh không? Vì sao?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)

In your opinion, which of the suggestions in the text is the easiest way to live green?

(Theo ý kiến của bạn, gợi ý nào trong bài đọc là cách dễ nhất để sống xanh?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Living green (Sống xanh)

1. Which of the following activities do you think teenagers should or shouldn’t do to live green? Put a tick (✓) in the appropriate column.

(Bạn nghĩ thanh thiếu niên nên hoặc không nên làm những hoạt động nào sau đây để sống xanh? Đánh dấu (✓) vào cột thích hợp.)

Activities

Should

Shouldn’t

1. Leaving your appliances on when not in use

   

2. Recycling your used items

   

3. Using plastic bags when shopping

   

4. Buying organic food

   

5. Dropping litter in the street

   

6. Planting trees

   
Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. The table below presents the reasons why teenagers should or shouldn’t do the activities in 1. Work in pairs and match them with the activities.

(Bảng dưới đây trình bày lý do tại sao thanh thiếu niên nên hoặc không nên thực hiện các hoạt động trong bài 1. Làm việc theo cặp và nối chúng với các hoạt động.)

Reasons

Activities

a. This makes the street dirty and polluted.

 

b. This wastes electricity and creates dangerous situations.

 

c. It takes years for the material to break down into small pieces.

 

d. This reduces the use of harmful chemicals in food.

 

e. This protects natural resources.

 

f. They provide shade and fresh air.

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Work in groups. Discuss and present your ideas about what you should or shouldn’t do to live green.

(Làm việc nhóm. Thảo luận và trình bày ý kiến của bạn về những điều bạn nên làm hoặc không nên làm để sống xanh.)

Example:

There are many things that we should or shouldn’t do to live green. We should recycle our used items so that we can protect natural resources. We shouldn’t drop litter in the street because this will make the street dirty and pollute the environment.

(Có rất nhiều điều mà chúng ta nên làm hoặc không nên làm để sống xanh. Chúng ta nên tái chế các vật dụng đã qua sử dụng để có thể bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Chúng ta không nên xả rác bừa bãi ra đường vì sẽ làm bẩn đường phố và ô nhiễm môi trường.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

A green event (Sự kiện xanh)

1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

What are they doing? Why?

(Họ đang làm gì? Vì sao?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

If you have to organise a green event in your area, what will you do?

(Nếu bạn phải tổ chức một sự kiện “xanh” ở khu vực, bạn sẽ làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Work in pairs. Discuss things you can do to reduce your carbon footprint.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điều bạn có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Go Green Weekend (Cuối tuần sống xanh)

Work in groups. Make a plan for a Go Green Weekend event. Think of activities that you can organise during the weekend. You should also provide the reasons and expected results of each activity you suggest.

(Làm việc nhóm. Lập kế hoạch cho sự kiện Go Green Weekend. Nghĩ về các hoạt động mà bạn có thể tổ chức vào cuối tuần. Bạn cũng nên đưa ra lý do và kết quả mong đợi của mỗi hoạt động mà bạn đề xuất.)

Present your plan to the class. Your presentation should include the following:

(Trình bày kế hoạch của bạn trước lớp. Bài thuyết trình của bạn nên bao gồm những điều sau)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

GOAL CHECK (Kiểm tra mục tiêu)

In small groups, plan an urban farm or garden project.

(Thực hành theo các nhóm nhỏ, hãy lên kế hoạch cho một dự án trang trại hoặc khu vườn đô thị.)

1. Say why your city needs an urban farm or garden.

(Nói lý do tại sao thành phố của bạn cần một trang trại hoặc khu vườn đô thị.)

2. Discuss its location.

(Thảo luận về vị trí của nó.)

3. List the types of plants you will grow.

(Liệt kê các loại cây bạn sẽ trồng.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

1. Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them.

(Hoàn thành các cuộc trò chuyện bằng cách khoanh tròn các câu trả lời hay nhất. Sau đó, thực hành đọc chúng.)

1. Mai: I want to reduce my carbon footprint. _________

    Lan: You should change your daily habits. For example, you should take shorter showers to save energy.

A. What should I do, Lan?

B. How about the exam, Lan?

C. What do you have, Lan?

D. How do I change my routine, Lan?

2. Nam: Can you give me some advice on how to reduce air pollution in the city?

    Hoa: _________I would use public transport such as buses or trains. It's a very good way to reduce carbon dioxide emissions.

A. If I liked you

B. If I were you

C. If I wished

D. If I wanted

3. Tuan: Can you give me some advice about living green?

    Minh: _________ use more organic food because it's good for your health and the environment.

A. I advise you to

B. I want you to

C. I tell you to

D. I ask you to

4. Long: I'm looking for a book on endangered animals but I haven't found a good one. _________

   Hoa: How about searching it on our school library website? I hope you will find the one you need there.

A. Can you show me the way to the library?

B. Would you like to go to the bookshop?

C. Can you give me some advice?

D. Would you like to try it on

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Talk about things you should do to make the environment better. You may use the suggested ideas in the box. You can start the talk with the sentence below.

(Nói về những điều bạn nên làm để cải thiện môi trường. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng được đề xuất trong hộp. Bạn có thể bắt đầu bài nói bằng câu dưới đây.)

You can make the environment better by:

(Bạn có thể làm cho môi trường tốt hơn bằng cách)

- reducing the amount of energy you use in the home

(giảm lượng năng lượng bạn sử dụng trong nhà)

- using organic food

(sử dụng thực phẩm hữu cơ)

- avoiding products that are made from plastic

(tránh các sản phẩm được làm từ nhựa)

“There are several things I should do to make the environment better …”

(“Có một số điều tôi nên làm để làm cho môi trường tốt hơn…”)

Xem lời giải >>