Đề bài

4. Rewrite the sentences in reported questions.

(Viết lại các câu thành câu hỏi tường thuật.)

1. “What are you doing in the computer lab?” she asked me.

(“Bạn đang làm gì trong phòng máy tính?” cô ấy hỏi tôi.)

-> She __________________________________________________________ .

2. “Do you use an antivirus programme?” Kate will ask Tom.

(“Bạn có sử dụng chương trình diệt virus không?” Kate sẽ hỏi Tom.)

-> Kate _________________________________________________________ .

3. “Can I borrow your charger?” Anna asked.

(“Tôi có thể mượn bộ sạc của bạn được không?” Anna hỏi.)

-> Anna ________________________________________________________ .

4. “When will they bring the new printer?” he asks me.

(“Khi nào thì họ mang máy in mới đến?” anh ấy hỏi tôi.)

-> He __________________________________________________________ .

5. “Are you going to watch a film online tonight?” Ian asked Laura.

(“Tối nay bạn có định xem phim trực tuyến không?” Ian hỏi Laura.)

-> Ian _________________________________________________________ .

Phương pháp giải :

Cấu trúc tường thuạt câu hỏi:

- Yes/ No: S1 + asked (+ O) + IF/ WHETHER + S2 + V (lùi thì) 

- Wh: S1 + asked (+ O) + WH-WORD + S2 + V (lùi thì) 

Lời giải chi tiết :

1. She asked me what I was doing in the computer lab.

(Cô ấy hỏi tôi rằng tôi đang làm gì trong phòng máy tính.)

Giải thích: câu hỏi dạng -Wh -> giữ từ để hỏi “what”, lùi thì “are” -> “was”, đổi ngôi “you” -> “I”.

2. Kate will ask Tom if/whether he uses an antivirus programme.

(Kate sẽ hỏi Tom liệu anh ấy có sử dụng chương trình chống vi-rút hay không.)

Giải thích: câu hỏi dạng Yes/No -> dùng if/whether để tường thuật, “will” là thì tương lai -> không lùi thì, đổi ngôi “you” -> “he”, động từ “use” -> “uses” do chủ ngữ là “he”.

3. Anna asked if/whether she could borrow my charger.

(Anna hỏi liệu cô ấy có thể mượn bộ sạc của tôi không.)

Giải thích: câu hỏi dạng Yes/No -> dùng if/whether để tường thuật, “asked” là thì quá khứ đơn -> lùi thì “can”
-> “could”, đổi ngôi “I” -> “she”, “your” -> “my”.

4. He asks me when they will bring the new printer.

(Anh ấy hỏi tôi khi nào họ sẽ mang máy in mới đến.)

Giải thích: câu hỏi dạng -Wh -> giữ từ để hỏi “what”, có “asks” thì hiện tại đơn -> không lùi thì.

5. Ian asked Laura if/whether she was going to watch a film online that night.

(Ian hỏi Laura liệu tôi có định xem phim trực tuyến vào tối hôm đó không.)

Giải thích: câu hỏi dạng Yes/No -> dùng if/whether để tường thuật, “asked” là thì quá khứ đơn -> lùi thì “are”
-> “was”, đổi ngôi “you” -> “she”, đổi chi tiết “tonight” -> “that night”.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Report the underlined sentences in the dialogue as in the example.

(Tường thuật các câu được gạch chân trong đoạn đối thoại như trong ví dụ.)

Mary: Hey, Tina! What are you looking at?

Tina: Oh, I’m trying to decide between a laptop and a tablet.

Mary: Well, if you buy a laptop, you’ll have to carry it everywhere. They’re heavy.

Tina: I think a tablet is a better idea. What do you think of this one?

Mary: It’s too expensive. How much money have you got for your birthday?

Tina: Not that much. I think I won’t buy anything.

Ex: Mary asked Tina what she was looking at.

(Mary hỏi Tina cô ấy đang nhìn cái gì.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

6. Work in groups of three. Two members act out a short dialogue. The third one keeps notes, then he/she reports the dialogue to another group.

(Làm việc theo nhóm ba người. Hai thành viên thực hiện một đoạn hội thoại ngắn. Người thứ ba giữ ghi chú, sau đó anh ấy / cô ấy tường thuật cuộc đối thoại cho một nhóm khác.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Rewrite the following sentences, using reported speech.

"Where are you going?" he asked her.

=> He asked her where ___________.

Xem lời giải >>