Đề bài

4. Listen to the dialogue. Complete the application form in Exercise 3.

(Nghe đoạn hội thoại. Hoàn thành mẫu đơn trong Bài tập 3.)


Phương pháp giải :

Transcript:

Secretary: Good morning. How can I help you?

Laura: Hello. I’d like to apply for an online course, please.

Secretary: No problem. I’ll just need a few details to complete the application form. First, what’s your name and surname?

Laura: It’s Laura Denton. That’s D-E-N-T-O-N.

Secretary: Great. What’s your date of birth, Laura?

Laura: The 23rd of April 2003.

Secretary: Thank you. Where are you from?

Laura: The UK, but I live here in the USA now.

Secretary: Can you tell me your home address and phone number?

Laura: Yes. I live at Apartment 17, 254 Green Walk, Chicago and my number is 569-693-7454.

Secretary: 569-693-7454. Have you got an email address?

Laura: Yes. It’s laura 2003 at mailserver dot com.

Secretary: Right. And which online course are you applying for?

Laura: Nutrition and Health, please.

Secretary: OK. That’s a two-year course. Do you know the requirements?

Laura: Yes. I’m studying Biology, Chemistry and Maths.

Secretary: Great! You also need an SAT score of over 950.

Laura: That’s OK – I got 1350.

Secretary: Well done! Well, then, you’re all set, Laura.

Tạm dịch:

Thư ký: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp bạn điều gì?

Laura: Xin chào. Tôi muốn đăng ký một khóa học trực tuyến.

Thư ký: Không vấn đề. Tôi sẽ chỉ cần một số chi tiết để hoàn thành biểu mẫu đăng ký. Đầu tiên, tên và họ của bạn là gì?

Laura: Đó là Laura Denton. Đó là D-E-N-T-O-N.

Thư ký: Tốt. Ngày sinh của bạn là gì, Laura?

Laura: Ngày 23 tháng 4 năm 2003.

Thư ký: Cảm ơn. Bạn đến từ đâu?

Laura: Vương quốc Anh, nhưng bây giờ tôi sống ở Mỹ.

Thư ký: Bạn có thể cho tôi biết địa chỉ nhà và số điện thoại của bạn?

Laura: Vâng. Tôi sống tại Căn hộ 17, 254 Green Walk, Chicago và số của tôi là 569-693-7454.

Thư : 569-693-7454. Bạn có địa chỉ email không?

Laura: Vâng. It’s laura2003@com.

Thư ký: Được rồi. Và bạn đăng ký khóa học trực tuyến nào?

Laura: Dinh dưỡng và Sức khỏe nha.

Thư ký: OK. Đó là một khóa học hai năm. Bạn có biết các yêu cầu không nhỉ?

Laura: Vâng. Tôi đang học Sinh học, Hóa học và Toán học.

Thư ký: Tuyệt vời! Bạn cũng cần có điểm SAT trên 950.

Laura: Không sao đâu - Tôi có 1350.

Thư ký: Tốt lắm! Vậy thì, bạn đã sẵn sàng rồi, Laura.

Lời giải chi tiết :

University of Illis

(Đại học Illis)

Online Course Application Form

(Đơn đăng ký khóa học trực tuyến)

NAME: Laura Denton

(TÊN: Laura Denton)

DATE OF BIRTH23 April 2003

(NGÀY SINH: 23 tháng 4 năm 2003)

NATIONALITY: British

(QUỐC TỊCH: Anh)

COUNTRY OF RESIDENCY: USA

(QUỐC GIA CƯ TRÚ: HOA KỲ)

ADDRESS: Apartment 17, 254 Green Walk, Chicago

(ĐỊA CHỈ: Căn hộ 17, 254 Green Walk, Chicago)

PHONE: 569-693- 7454.

(ĐIỆN THOẠI: 569-693-7454)

EMAIL: laura2003@mailserver.com

(EMAIL: laura2003@mailserver.com)

COURSE: Nutrition and Health

(KHÓA HỌC: Dinh dưỡng và Sức khỏe)

REQUIREMENTS: Biology, Chemistry, Maths

(YÊU CẦU: Sinh học, Hóa học, Toán)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to the first part of the conversation between a teacher and her students, then answer the following questions.

(Nghe phần đầu tiên của cuộc trò chuyện giữa một giáo viên và học sinh của cô ấy, sau đó trả lời các câu hỏi sau.)


1. What is the teacher talking about?

2. What has she uploaded on Eclass?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen to the second part of the conversation and complete the flow chart with no more than TWO words.

(Nghe phần thứ hai của cuộc trò chuyện và hoàn thành sơ đồ với không quá HAI từ.)



Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Listen and choose the best title for the talk.

(Nghe và chọn tiêu đề hay nhất cho bài nói.)


A. Using electronic devices

(Sử dụng các thiết bị điện tử)

B. A fun way to learn English

(Một cách thú vị để học tiếng Anh)

C. A way to do online exercises

(Một cách làm bài tập trực tuyến)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Listening again and complete each sentence with ONE word.

(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)


1. Textbooks, lectures, and other traditional materials may make English learners feel ______.

2. You can find a lot of _______ websites to learn English.

3. Interesting grammar lessons and fun _______ are offered online.

4. You can check your _______ right after you complete the online exercises or tests.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to two students talking about trying new ways to learn. Tick (✔) what they say.

(Nghe hai học sinh nói về việc thử những cách học mới. Đánh dấu (✔) những gì họ nói.)


  1. It's not expensive.
  2. It's difficult.
  3. It costs lots of money. 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. How is Leo planning to study this summer?

(Leo dự định học tập trong mùa hè này như thế nào?)

2. What skills can StarClass improve?

(StarClass có thể cải thiện những kỹ năng nào?)

3. Will Mike download StarClass?

(Mike có tải xuống StarClass không?)

4. What is Mike planning to do this evening?

(Mike dự định làm gì vào buổi tối này?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a. Listen to a podcast about learning English and choose the best summary line.

(Nghe podcast về việc học tiếng Anh và chọn dòng tóm tắt hay nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b. Now, listen and write True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và viết Đúng hoặc Sai.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Listen to three people talking about online education. Match the speakers (1–3) to what they use (A–C).

(Nghe ba người nói về giáo dục trực tuyến. Nối những người nói (1–3) với những gì họ sử dụng (A – C).)


Speaking 1 –

Speaking 2 –

Speaking 3 –

A online tests

B educational apps

C online courses

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. You are going to listen to an interview. Read the questions (1–3) and the possible answers. Underline the key words. Which of the answers do you think will be the right ones?

(Bạn sắp nghe một bài phỏng vấn. Đọc các câu hỏi (1–3) và các câu trả lời có khả năng. Gạch chân các từ khóa. Bạn nghĩ câu trả lời nào sẽ đúng?)

1. What does Beth do for a living?

 A She creates online courses.

 B She teaches at a university.

 C She organises online courses.

2. Beth says the university ________ .

 A has different online courses

 B teaches parts of its programmes online

 C doesn’t use online education for degree programmes

3. Beth believes the main reason people like online education is _______ .

 A there are lots of different courses to choose from

 B students can study when and where they like

 C people prefer learning on their smartphones these days

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Now listen to the interview. For questions (1–3), choose the best answer (A, B or C).

(Bây giờ nghe bài phỏng vấn. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. You are going to listen to two people talking about a course application form. Look at the form. What information is missing?

(Bạn sẽ nghe hai người nói về một mẫu đơn đăng ký khóa học. Nhìn vào mẫu đơn. Thông tin nào còn thiếu?)

University of Illis

Online Course Application Form

NAME: Laura 1) ____________

DATE OF BIRTH: 2) ____________ 2003

NATIONALITY: British

COUNTRY OF RESIDENCY: USA

ADDRESS: Apartment 17, 254 3) ____________ , Chicago

PHONE: 569-693- 4) ____________ .

EMAIL: laura2003@mailserver.com

COURSE: Nutrition and Health

REQUIREMENTS: Biology, 5) ____________, Maths

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2. Listen to Grace and Tom talking about exams. Tick (✓) the tips in Exercise 1 that Grace mentions. 

(Hãy nghe Grace và Tom nói về các kỳ thi. Đánh dấu (✓) các mẹo trong Bài tập 1 mà Grace đề cập.)


 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

3. Read statements 1–6 in Exercise 4. Match the underlined words and phrases with the words and phrases in the box below. 

(Đọc các câu 1–6 trong Bài tập 4. Nối các từ và cụm từ được gạch dưới với các từ và cụm từ trong khung bên dưới.)

alone    blame Grace  
enjoy himself       marks   
nervous      take it easy   
Xem lời giải >>
Bài 15 :

4. Listen to the conversation again. Are statements 1-6 true (T) or false (F)? 

(Nghe lại đoạn hội thoại. Câu 1-6 đúng (T) hay sai (F)?)


1. Tom doesn't usually get good grades at school. 

2. Grace thinks Tom will get sick if he doesn't relax. 

3. Grace thinks Tom should spend less time on his own. 

4. Grace doesn't get stressed about exams. 

5. Grace tells Tom to go out and have a good time. 

6. Tom will say it's Grace's fault if he fails his exams. 

Xem lời giải >>