Đề bài

4. Write your email (about 120–150 words).

(Viết email khoảng 120 – 150 từ.)

• Use Sebastian’s email as a model.

(Dùng email của Sebastian làm mẫu.)

• Use your answers in Exercise 3.

(Dùng câu trả lời trong bài tập 3.)

• Use appropriate language to describe the place.

(Dùng từ ngữ phù hợp để mô tả địa điểm.)

• Use compound sentences.

(Dùng câu ghép.)

• Use the plan below.

(Dùng kế hoạch bên dưới.)

Plan (Kế hoạch)

Hi + (your friend’s first name),

(Xin chào + tên của người bạn)

(Para 1) writing the opening remarks, saying where you went

(Đoạn 1: viết lời mở đầu, nói về nơi bạn đã đến)

(Para 2) saying what you did/saw – how you protected the place

(Đoạn 2: nói bạn đã làm gì/thấy gì – bạn bảo vệ địa điểm đó ra sao)

(Para 3) saying how you felt, recommending the place

(Đoạn 3: nói bạn cảm thấy như thế nào, tiến cử địa điểm)

(closing remarks) (lời kết)

(your first name) (tên bạn)

Lời giải chi tiết :

Dear John,

Guess what! I’ve just got back from an eco-holiday in Cúc Phương National Park. It is the largest nature reserve in Northern Vietnam.

The national park is an amazing place. You can go trekking, cycling or kayaking and have a chance to enjoy bird watching but the best thing about it is the wildlife. I spent most of my time exploring the forests, so I saw lots of animals. My favourite ones were the Delacour’s langur, a type of monkey. They were lovely and very friendly, but sadly, they are endangered. Seeing them made me even more careful about protecting their home, so I stayed on the trails and didn’t drop litter. I also got the chance to see the butterflies that had beautiful vibrant colours.

I had a fantastic time in Cúc Phương National Park. You should definitely visit if you get the chance! In the meantime, you can check out my photos on my Instagram.

Best wishes,

Maria

Tạm dịch:

John thân mến,

Đoán xem tớ định nói gì nào! Tớ vừa trở về từ một chuyến du lịch sinh thái ở Vườn Quốc gia Cúc Phương. Đây là khu bảo tồn thiên nhiên lớn nhất miền Bắc Việt Nam.

Vườn quốc gia là một nơi tuyệt vời. Bạn có thể đi bộ xuyên rừng, đi xe đạp hoặc chèo thuyền kayak và có cơ hội ngắm chim nhưng điều tuyệt vời nhất ở đây là động vật hoang dã. Tớ đã dành phần lớn thời gian để khám phá những khu rừng, vì vậy tớ đã nhìn thấy rất nhiều loài động vật. Những tớ yêu thích nhất là Voọc Delacour, một loại khỉ. Chúng đáng yêu và rất thân thiện, nhưng đáng buồn thay, chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng. Nhìn thấy chúng khiến tớ càng bảo vệ ngôi nhà của chúng cẩn thận hơn, vì vậy tớ đã giữ gìn đường mòn và không xả rác. Tớ cũng có cơ hội nhìn thấy những con bướm có màu sắc rực rỡ tuyệt đẹp.

Tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Vườn Quốc gia Cúc Phương. Bạn chắc chắn nên ghé thăm nếu có cơ hội! Trong thời gian đó, bạn có thể xem những bức ảnh của tớ trên Instagram.

Lời chúc tốt nhất,

Maria

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Rewrite these sentences about Hoi An villages. Use the expressions below to help you.

(Viết lại những câu này về các làng quê Hội An. Sử dụng các cấu trúc diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)

1. Hoi An villages are famous for their beautiful vegetable and herb gardens.

=> __________________ well-known ________________________.

2. Tourists can work on a local farm in the morning.

=> _____________________ spend________________________.

3. Tourists should buy handmade products to help local businesses.

=> __________________ recommended ________________________.

Useful expressions:

What is special about the place? 

(Điều gì đặc biệt về nơi này?)

- … is / are famous for sth. 

(... nổi tiếng về...)

- … is / are well-known for sth. 

(... nổi tiếng về...)

What can tourists do / explore there?

(Du khách có thể làm gì ở đây?)

- ... can enjoy doing sth.

(... có thể thích...)

- … can spend time doing sth.

(...có thể dành thời gian...)

- Favourite leisure activities are / include doing sth.

(Những hoạt động giải trí yêu thích là...)

What can tourists do to make their trip more eco-friendly?

(Du khách có thể làm gì để chuyến đi của họ thân thiện với môi trường hơn?)

- ... ought (not) to / should (not) do sth…

(... nên (không nên)...)

- … are encouraged / recommended (nor) to do sth. 

(... được khuyến khích/ đề xuất...)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Write a website advertisement (120 - 150 words) for an ecotour to Hoi An villages. Use what you have learnt in 1 and 2 and the suggested outline below to help you.

(Viết quảng cáo trên trang web (120 - 150 từ) cho một chuyến du lịch sinh thái đến các làng quê Hội An. Sử dụng những gì bạn đã học trong bài 1 và bài 2 và dàn ý gợi ý bên dưới để giúp bạn.)


Xem lời giải >>
Bài 3 :

Write a paragraph (120 - 150 words) about things you should or shouldn't do to reduce the negative impact of travelling on the environment. You may use the ideas in the reading to help you.

(Viết một đoạn văn (120 - 150 từ) về những việc nên làm hoặc không nên làm để giảm tác động tiêu cực của việc đi du lịch đến môi trường. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng trong bài đọc để giúp bạn.)

_____________________________________

_____________________________________

_____________________________________

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Writing

6. Write a short paragraph (about 120 words) summarising the advert in Exercise 1. Include information about the name of the place, where it is, what it is famous for and what people should do there.

(Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 120 từ) tóm tắt nội dung bài quảng cáo trong Bài tập 1. Bao gồm các thông tin về tên địa điểm, địa điểm ở đâu, địa điểm nổi tiếng về cái gì và mọi người nên làm gì ở đây.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

GOAL CHECK (Kiểm tra mục tiêu)

Describe the national park you know to another pair.

(Mô tả công viên quốc gia mà bạn biết cho bạn khác.)

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Match parts of the brochure (1-6) with their functions below. 

(Nối các phần của ấn phẩm quảng cáo (1-6) với các chức năng của chúng bên dưới.)

__________contact information 

__________details

__________ heading 

__________image 

__________program / company name 

__________text 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

WRITING TIME

5. Work in groups. Choose an eco-friendly tourist attraction in Việt Nam. Write a travel brochure (120–150 words) to introduce the place to tourists. You can include pictures of the place. 

(Làm việc theo nhóm. Chọn một điểm du lịch thân thiện với môi trường ở Việt Nam. Viết một ấn phẩm giới thiệu du lịch (120–150 từ) để giới thiệu địa điểm với khách du lịch. Bạn có thể bao gồm hình ảnh của địa điểm.)

Xem lời giải >>