Đề bài

1. Look at the title and the pictures. Why are the Galápagos Islands an eco-destination? Listen and read to find out.

(Nhìn vào tiêu đề và hình ảnh. Tại sao Quần đảo Galápagos là một điểm đến sinh thái? Nghe và đọc để tìm ra.)


Galápagos Islands

Travel to one of the most remote destinations on Earth! The Galápagos Islands are 1,000 km west of South America in the Pacific Ocean. They’re the perfect place for nature lovers.

The Galápagos Islands are the best place to see incredible animals, including the only species of penguin found north of the equator! There are sea lions, too, and marine iguanas, a type of lizard that swims in the sea. The Galápagos Islands are also home to giant tortoises. These are the largest tortoises on Earth and they live longer than any other reptile on the planet. Some are over 150 years old!

All these animals are endangered species, so eco-tourism is very important in the Galápagos Islands. Visitors need special permission to spend their holiday there. Also, there is a limit to the number of people that can visit the islands. At Tortoise Tours, we can help you with that! We can also plan your holiday from start to finish – we make it as easy as planning a trip in your own country.

Please remember that the Galápagos Islands have a ‘leave no trace’ policy to protect nature. This means never drop litter, damage the environment or harm animals. After all, you don’t visit the Galápagos Islands to change them, but for them to change you!

For more information, or to book the holiday of a lifetime, visit info@tortoisetours.ec today!

Phương pháp giải :

- remote: xa xôi

- incredible: đáng kinh ngạc

- equator: đường xích đạo

- limit: giới hạn

- permission: sự cho phép

- penguin: chim cánh cụt

- giant tortoise: rùa cạn khổng lồ

- sea lions: sư tử biển

- marine iguana: cự đà biển

Tạm dịch:

Quần đảo Galápagos

Du lịch đến một trong những điểm đến xa xôi nhất trên Trái đất! Quần đảo Galápagos cách Nam Mỹ 1.000 km về phía tây ở Thái Bình Dương. Đó là nơi hoàn hảo cho những người yêu thiên nhiên.

Quần đảo Galápagos là nơi tốt nhất để xem những loài động vật đáng kinh ngạc, bao gồm cả loài chim cánh cụt duy nhất được tìm thấy ở phía bắc đường xích đạo! Ngoài ra còn có sư tử biển và cự đà biển, một loại thằn lằn bơi ở biển. Quần đảo Galápagos cũng là nơi sinh sống của những con rùa khổng lồ. Đây là những loài rùa trên cạn lớn nhất trên Trái đất và chúng sống lâu hơn bất kỳ loài bò sát nào khác trên hành tinh. Một số loài đã hơn 150 năm tuổi!

Tất cả những loài động vật này đều là những loài có nguy cơ tuyệt chủng, vì vậy du lịch sinh thái thì rất quan trọng ở quần đảo Galápagos. Du khách cần sự cho phép đặc biệt để dành kỳ nghỉ của họ ở đó. Ngoài ra, có sự giới hạn về số lượng người có thể đến thăm các hòn đảo. Tại Tortoise Tours, chúng tôi có thể giúp bạn điều đó! Chúng tôi cũng có thể lập kế hoạch cho kỳ nghỉ của bạn từ đầu đến cuối - chúng tôi giúp bạn dễ dàng lập kế hoạch cho một chuyến đi ngay tại đất nước của các bạn.

Hãy nhớ rằng Quần đảo Galápagos có chính sách "không để lại dấu vết" để bảo vệ thiên nhiên. Điều này có nghĩa là không bao giờ được thả rác bừa bãi, làm hỏng môi trường hoặc gây hại cho động vật. Tóm lại, bạn không đến thăm Quần đảo Galápagos để thay đổi chúng, mà để chúng thay đổi bạn!

Để biết thêm thông tin hoặc đặt kỳ nghỉ của cuộc đời, hãy truy cập info@tortoisetours.ec ngay hôm nay!

 
Lời giải chi tiết :

The Galápagos Islands are an eco-destination because visitors can see many endangered species of animals there.

(Quần đảo Galápagos là một điểm đến sinh thái vì du khách có thể nhìn thấy nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở đó.)

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to a tour guide introducing the tour. Number the pictures in 1 in the order you hear them.

(Nghe hướng dẫn viên giới thiệu về chuyến tham quan. Đánh số các hình ảnh trong bài 1 theo thứ tự bạn nghe thấy.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again. Fill in each gap in the brochure below with ONE word.

(Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành các ghi chú. Sử dụng MỘT từ cho mỗi khoảng trống.)


*** Sunshine Travel ***

MEKONG DELTA ECOTOUR (Day 1)

__________________________

Join our (1) ______ tour to explore the Mekong Delta:

- Cai Be Floating Market: Experience the daily life of the people on the river.

- Cham River Village: Visit a weaving workshop and lean about (2) _______ people's weaving skills.

- Arts and crafts market: Buy locally made (3) _______. 

- Evening meal: Enjoy (4) _______ foods cooked by the host family.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Listen and choose the best title for the talk.

(Nghe và chọn tiêu đề hay nhất cho bài nói.)


A. Information about a day trip

(Thông tin về một chuyến đi trong ngày)

B. What we should do during a trip

(Chúng ta nên làm gì trong một chuyến đi)

C. Reviews of a day trip

(Nhận xét về một chuyến đi trong ngày)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

 2. Listening again and complete the notes with no more than TWO words.

(Nghe lại và hoàn thành các ghi chú với không quá HAI từ.)


Day trip

Time to leave: 8.30 a.m.

Trip will take: (1) ______ hours

Activities:

- Visiting an ancient (2) ______ built 600 years ago

- Having lunch with a(n) (3) ______ and enjoying local food

- Seeing the oldest and biggest (4) ______ in the country

Do not:

drop (5) ______ or pick flowers on the roadside

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Listen to the words in exercise 2 and check your answers to exercises 1 and 2.

(Nghe các từ trong bài tập 2 và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1 và 2.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. Listen to a tour guide talking to tourists on a coach. What countries are they going to visit? Write them in order. Choose from the countries below.

(Nghe hướng dẫn viên nói chuyện với khách du lịch trên xe. Họ sẽ đến thăm những quốc gia nào? Viết chúng theo thứ tự. Chọn từ các quốc gia bên dưới.)

Croatia; the Czech Republic (Cộng hòa Séc); Germany (Đức); Hungary; Italy (Ý); the Netherlands (Hà Lan); Poland (Ba Lan); Slovakia; Turkey (Thổ Nhĩ Kì)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

6. Listen again. Match the tourist attractions they will visit with countries from exercise 5. Which adjectives from exercise 4 does the guide use to describe each attraction?

(Nghe lại. Ghép các điểm du lịch mà họ sẽ đến thăm với các nước trong bài tập 5. Hướng dẫn viên sử dụng tinh từ nào trong bài tập 4 để mô tả mỗi điểm du lịch?)

1. Havel's Martket   touristy

2. The Liberty Statue _____

3. The Old Harbour _____

4. The Trevi Fountain _____

Xem lời giải >>
Bài 8 :

You will hear an interview with a man called Professor Jones, an expert on ecotourism. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Em sẽ nghe một cuộc phỏng vấn với một người tên là Giáo sư Jones, một chuyên gia về du lịch sinh thái. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).


1. Who has benefited from tourism in the past?

(Ai đã được lợi từ du lịch trong quá khứ?)

A. travel companies

(công ty du lịch)

B. tourists

(khách du lịch)

C. local communities

(cộng đồng địa phương)

2. How many people are interested in ecotourism?

(Có bao nhiêu người quan tâm đến du lịch sinh thái?)

A. everybody

(mọi người)

B. sixty percent of Americans

(sáu mươi phần trăm người Mỹ)

C. most people

(hầu hết mọi người)

3. Why do tourists want to conserve the environment?

(Tại sao khách du lịch muốn bảo tồn môi trường?)

A. to see different species

(để xem các loài khác nhau)

B. so that people can enjoy it in the future

(để mọi người có thể thưởng thức nó trong tương lai)

C. to conserve the environment

(để bảo tồn môi trường)

4. Who often knows most about the environment?

(Ai thường hiểu biết nhiều nhất về môi trường?)

A. companies

(công ty)

B. businesses

(doanh nghiệp)

C. local communities

(cộng đồng địa phương)

5. Sophia says that some resorts are bad because…

(Sophia nói rằng một số khu nghỉ dưỡng rất tệ vì …)

A. of their advertising.

(quảng cáo của họ.)

B. they are expensive.

(chúng đắt tiền.)

C. they don't protect the environment.

(họ không bảo vệ môi trường.)

6. What will good resorts be able to do?

(Những khu nghỉ dưỡng tốt sẽ có thể làm gì?)

A. attract tourists

(thu hút khách du lịch)

B. answer your questions fully

(trả lời đầy đủ các câu hỏi của bạn)

C. raise tourists awareness

(nâng cao nhận thức của khách du lịch)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Listen to three people talking about their holidays. What type of holiday did each go on?

(Nghe ba người kể về ngày nghỉ của họ. Loại kỳ nghỉ nào mà mỗi người đã từng đi?)


Speaker 1_________             

Speaker 2 _________            

Speaker 3 _________

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Listen to an interview about a visit to Croatia, a country in Europe. Put the places the speaker mentions in the correct order. There is one example.

(Nghe bài phỏng vấn về chuyến ghé thăm Croatia, một quốc gia ở Châu Âu. Đặt những nơi mà người nói đề cập đến theo đúng thứ tự. Có một ví dụ.)


A. 1. Plitvice Lakes National Park

B. ____ Galešnjak Island

C. ____ Biševo Island

D. ____ the Velebit Mountains

E. ____ Krka National Park

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Listen again. For questions (1–3), choose the best answer (A, B, or C).

(Nghe lại. Đối với các câu hỏi (1–3), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)

1. How long did Hollie spend travelling around Croatia?

 A six months

 B four months

 C two months

2. They say that Plitvice Lakes National Park is ________ .

 A difficult for tourists to find

 B only popular with local people

 C very famous

3. How did Hollie feel in Blue Cave?

 A glad that her holiday was over

 B calm and relaxed

 C surprised at how small the cave was

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. Two friends are talking about places they went to last summer. Read the sentence beginnings (1–5) and the sentence endings (A–F). Which endings can match which beginnings? There is one extra ending.

(Hai người bạn đang nói về những nơi họ đã đến vào mùa hè năm ngoái. Đọc phần đầu câu (1–5) và phần cuối câu (A – F). Phần cuối nào có thể nối với phần đầu nào? Có dư một phần cuối.)

1 - D. The first place they went was

2. _______ They stopped at a lake on the way to

3. _______ It was very peaceful at

4. _______They stayed for a month at

5. _______ They learned about Vietnamese culture at

A a traditional village.

B the Centre for Rescue and Conservation of Species.

C the Đồng Nai River.

D Ho Chi Minh City.

E Trị An Lake.

F Cát Tiên National Park

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4. Listen and match the beginnings (1–5) to the endings (A–F). There is one example.

(Nghe và nối phần đầu (1–5) với phần cuối (A – F). Có một ví dụ.)


 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

6. Listen to Laura talking about a holiday she took. For questions (1–4), choose the best answer (A, B or C).

(Nghe Laura kể về một kỳ nghỉ mà cô ấy đã tham gia. Đối với các câu hỏi (1–4), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


1. What type of holiday did Laura go on?

 A an adventure holiday

 B an eco-holiday

 C a beach holiday

2. What is the main problem in Madagascar?

 A cutting down trees

 B plastic pollution

 C water pollution

3. What activity did Laura enjoy the most?

 A cleaning the beaches

 B planting new trees

 C protecting nesting grounds

4. What does Laura say about eco-holidays?

 A They are very expensive.

 B They don’t cost a lot of money.

 C They are good value for money.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

2. Listen to the dialogue and choose the correct answer for each question. 

(Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)

1. Where should we put rubbish? 

(Chúng ta nên bỏ rác ở đâu?)

A. in plastic bags (trong túi nhựa)

B. in the car (trong xe)

C. in the rubbish bin (trong thùng rác)

2. What should we do with our rubbish? 

(Chúng ta nên làm gì với rác của chúng ta?)

A. take it with us (mang chúng theo)

B. throw it away (vứt nó đi)

C. both A and B are correct.  (cả A và B đều đúng.)

3. What should we reuse? 

(Chúng ta nên sử dụng lại những gì?)

A. rubbish (rác)

B. used items (đồ đã qua sử dụng)

C. unused items (đồ không sử dụng.)

4. What should we do with plastic bags? 

(Chúng ta phải làm gì với túi ni lông?)

A. put our rubbish in them (bỏ rác của chúng ta vào chúng)

B. save them (sử dụng tiết kiệm)

C. use them to go shopping. (sử dụng chúng để đi mua sắm.)

5. What should we do with energy?

(Chúng ta nên làm gì với năng lượng?)  

A. use it to drive cars (sử dụng nó để lái ô tô)

B. use less of it (sử dụng ít hơn)

C. use more of it (sử dụng nhiều hơn)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

2 [Audio 8.02] Lan is packing to go on a tour. Listen to a conversation between Peter and Lan, then mark the statements true (T) or false (F). 

(Lan đang chuẩn bị đồ đạc để đi tham quan. Nghe đoạn hội thoại giữa Peter và Lan, sau đó đánh dấu câu đúng (T) hoặc sai (F).)

1. Lan is packing a plastic water bottle.                                     T/F

2. It takes a lot of water to make a plastic water bottle.             T/F

3. Plastic water bottles can be reused.                                        T/F

4. Most people throw away their cloth bags.                              T/F

5. Tourists use a lot of plastic cutlery.                                        T/F

Xem lời giải >>
Bài 17 :

3. Listen to the conversation again. Some of the statements are incorrect. Correct them. 

(Nghe lại cuộc hội thoại. Một số câu không chính xác. Chỉnh sửa chúng.)

1. You shouldn't take metal water bottles with you on ecotours.

(Bạn không nên mang theo những chai nước bằng kim loại khi đi du lịch sinh thái.)

2. It takes 30 liters of water to produce a plastic bottle.

(Cần 30 lít nước để sản xuất một chai nhựa.)

3. You should take food containers with you on an ecotour.

(Bạn nên mang theo hộp đựng thức ăn khi đi du lịch sinh thái.)

4. Shops like to give us cloth bags when we buy things.

(Các cửa hàng thích tặng chúng ta những chiếc túi vải khi chúng ta mua đồ.)

5. Lan is learning about ecotours while speaking with Peter. 

(Lan đang tìm hiểu về du lịch sinh thái trong khi nói chuyện với Peter.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

1. Listen to a woman talking about his recent ecotour. Tick (✓) the activities she did during the tour.

(Nghe một người đàn ông nói về chuyến du lịch sinh thái gần đây của cô ấy. Đánh dấu (✓) các hoạt động cô ấy đã làm trong chuyến du lịch.)

1. buy local foods (mua thực phẩm địa phương)

2. join in a festival (tham gia vào một lễ hội)

3. go scuba diving (đi lặn biển)

4. drive a car (lái xe)

5. go trekking (leo núi)

6. see an underground river (nhìn thấy một con sông ngầm)

7. take photos (chụp ảnh)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

2. Listen again and decide whether the following statements are true (T) or false (F). Write T or F. 

(Nghe lại và quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F). Viết T hoặc F.)

1. Palawan is a long island. 

2. There are many polluted beaches in Palawan. 

3. People go scuba diving at Coron. 

4. There is a mangrove forest near Coron. 

5. There are remote mountains. 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

2. Listen to a conversation between Mai and a foreign tourist. Choose the correct answers to the questions. 

(Nghe đoạn hội thoại giữa Mai và một du khách nước ngoài. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi.)

1. Where is the tourist? 

(Khách du lịch ở đâu?)

A. He is in front of the shoe shop. 

(Anh ấy đang ở trước cửa hàng giày.)

B. He is at the travel agent. 

(Anh ấy đang ở đại lý du lịch.)

2. What should the tourist pass when going down St. Peter's Road? 

(Du khách nên đi qua đâu khi đi xuống Đường St. Peter?)

A. Park Street 

B. The railway tracks (Đường ray xe lửa)

3. Where is the gym? 

(Phòng tập thể dục ở đâu?)

A. It is on Mountain Road. 

(Nó nằm trên đường Mountain.)

B. It is on Park Street. 

(Nó ở trên Phố Park.)

4. Where should the tourist turn on Mountain Road? 

(Khách du lịch nên rẽ ở đâu trên đường Mountain?)

A. Turn at Green Street. 

(Rẽ tại đường Green.)

B. Turn at Park Street. 

(Rẽ tại đường Park.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

4. Look at the map and complete the directions. Then listen and check. 

(Nhìn vào bản đồ và hoàn thành chỉ đường. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)

Tourist: Can you tell me (1) _____the shoe shop is? 

Tourguide: Sure. It's at the (2) ______ of Green Street and St. Peter's Road. Go (3) _______here then turn right. Walk pass the gym, then (4) _______ left at the intersection of Mountain Road and St. Peter's Road. Walk all the way up St. Peter's Road, (5)______ the stadium and the police station. St. Peter's Road intersects with Green Street. It's right (6) ______at the intersection. 

Xem lời giải >>
Bài 22 :

4. Listen to the ecotour descriptions and match them with the pictures. Write A, B, C, or D. 

(Nghe mô tả về chuyến tham quan sinh thái và ghép chúng với hình ảnh. Viết A, B, C hoặc D.)

1. _______Colorado 

2. _______Galapagos Islands 

3. _______Ninh Bình 

4. _______southern Thailand 

Xem lời giải >>