Đề bài

Hãy mô tả màu sắc, mùi vị, thể và tính tan của đường và muối ăn

 

Phương pháp giải
Dựa vào tính chất của chất.
Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đường: không màu, không mùi, vị ngọt, dễ tan trong nước

Muối: màu trắng, không mùi, vị mặn, dễ tan trong nước

 

Xem thêm : KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy nêu một số tính chất của nước giúp em phân biệt nước với các chất khác. Cho ví dụ.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Người ta bơm khí vào săm, lốp (vỏ) xe ô tô, xe máy, xe đạp để giảm xóc khi di chuyển, chống mòn lốp, chống hỏng vành và giảm ma sát. Nếu thay chất khí bằng chất lỏng hoặc chất rắn có được không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hoá học?

a) Nước sôi ở 100°C.

b) Xăng cháy trong động cơ xe máy.

c) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng.

d) Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí.

e) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Giải thích vì sao em không được dùng nước để dập đám cháy gây ra

a) do xăng, đầu.

b) do điện.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nêu nột số tính chất vật lí của chất có trong mỗi vật thể ở hình 6.1

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy kể thêm một số tính chất vật lí khác của chất mà em biết.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Vì sao các dụng cụ nấu ăn như nồi, xoong, chảo… thường làm bằng inox có thành phần chính là sắt; nhưng phần tay cầm của chúng lại làm bằng gỗ hoặc nhựa?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Khi đun nóng, chất trong bát nào đã bị biến đổi thành chất khác? Đây là tính chất vật lí hay tính chất hóa học của chất

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chuẩn bị: 1 viên đá vôi, dung dịch hydrochloric acid (axit clohidric), 1 ống hút hoặc pipet, 1 chiếc đĩa,1 chiếc đinh sắt.

Tiến hành:

1. Dùng đinh sắt vạch mạnh lên bề mặt viên đá vôi. Quan sát hiện tượng

2. Lấy ống hút hoặc pipet nhỏ từng giọt hydrochloric acid lên một viện đá vôi. Quan sát hiện tượng.


Trả lời câu hỏi:

a) Đá vôi có dễ dàng bị đinh sắt làm trầy xước không

b) Khi nhỏ acid vào đá vôi, em quan sát thấy hiện tượng gì?

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

 Nhận xét nào sau đây đúng về tính chất hóa học của sắt?

a. Đinh sắt cứng, màu trắng xám, bị nam châm hút

b. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sách màu nâu, giòn, và xốp

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Sự biến đổi tạo ra chất mới là tính chất vật lí hay tính chất hóa học?

 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Những đồ vật bằng sắt (khóa cửa, dây xích…) khi được bôi dầu mỡ sẽ không bị gỉ? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong hình 6.3, hình nào mô tả tính chất vật lí, hình nào mô tả tính chất hóa học?

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Quan sát hình 8.2, nêu một số ứng dụng của kim loại. Cho biết ứng dụng đó dựa trên tính chất nào?

 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học, tính chất vật lí

a) Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước

b) Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong thí nghiệm 3, hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường


Xem lời giải >>
Bài 17 :

Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất mà em biết

 
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính chất nào sau đây là tính chất hoá học của khí carbon dioxide?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Sự biến đổi tạo ra chất mới là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hãy liệt kê các tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt có trong đoạn văn sau: "Sắt là chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Ở Thủ đô Delhi (Ấn Độ) có một cột sắt với thành phần gần như chỉ chứa chất sắt, sau hàng nghìn năm, dù trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt vẫn không hề bị gỉ sét. Trong khi đó, để đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, đao,... ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim”.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tính chất hóa học của than đá là

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho các phát biểu sau:

1. Tính chất hóa học của chất thay đổi theo hình dạng của nó.

2. Muối tan trong nước thể hiện tính chất hóa học.

3. Vật thể được tạo nên từ chất

4. Mỗi chất có tính chất vật lý, tính chất hóa học nhất định.

5. Sự biến đổi một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất hóa học của nó.

Số nhận định đúng là

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Đâu là tính chất vật lí của nhôm có trong đoạn văn sau:

“Nhôm là kim loại màu trắng bạc, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. Khi đốt, bột nhôm cháy trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt. Trong tự nhiên, nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ ba về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất”.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Có 3 cây nến:

- Cây nến 1: Đem đốt cháy.

- Cây nến 2: Đem bẻ gãy.

- Cây nến 3: Đem thả vào cốc nước.

Cây nến nào có sự biến đổi hóa học?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Những tính chất nào sau đây là tính chất vật lí của chất?

A. Khả năng tan trong nước, màu sắc, khả năng bị cháy.

B. Tính dẫn điện, nhiệt độ sôi, khả năng tác dụng với nước.

C. Khả năng tan trong nước, nhiệt độ sôi, màu sắc.

D. Tính dẫn điện, khả năng tác dụng với nước, khả năng bị cháy.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tính chất nào dưới đây là tính chất hoá học của đường?

A. Tan trong nước.

B. Có màu trắng.

C. Khả năng cháy trong oxygen tạo thành khí carbon dioxide và nước.

D. Là chất rắn ở nhiệt độ phòng.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho ba chất: muối ăn, đường ăn, than bột. Hãy so sánh một số tính chất của các chất trên (màu sắc, tính tan,...).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Chất khí, không màu

B. Không mùi, không vị

C. Tan rất ít trong nước

D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học

A. Hòa tan đường vào nước

B. Cô cạn nước đường thành đường

C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen

D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Hãy chọn cặp tính chất - ứng dụng phù hợp với các chất đã cho trong bảng dưới đây.

Chất

Tính chất

Ứng dụng

Dây đồng

1. Có thể hòa tan nhiều chất khác

a) Dùng làm dung môi

Cao su

2. Cháy được trong oxygen

b) Dùng làm dây dẫn điện

Nước

3. Dẫn điện tốt

c) Dùng làm nguyên liệu sản xuất lốp xe

Cồn (ethanol)

4. Có tính đàn hồi, độ bền cơ học cao

d) Dùng làm nhiên liệu

Xem lời giải >>