Đề bài

3. What other organisations that help people in Vietnam do you know? Do some research online. Choose one organisation and prepare a presentation. Talk about:

(Bạn biết những tổ chức nào khác giúp đỡ mọi người ở Việt Nam? Thực hiện một số nghiên cứu trực tuyến. Chọn một tổ chức và chuẩn bị một bài thuyết trình. Nói về: )

- when it started

- who started it

- who it helps

- what it does

Phương pháp giải :

 

 
Lời giải chi tiết :

Christina Noble Children’s Foundation (Hội Bảo trợ trẻ em Christina Noble)

• when it started (bắt đầu vào khi nào): 1989

• who started it (ai thành lập tổ chức): Christina Noble

• who it helps (tổ chức giúp đỡ ai): mostly children and adults that are in need (chủ yếu là trẻ em và người lớn gặp khó khăn)

• what it does (tổ chức làm những gì): provides education, healthcare and community development humanitarian services to vulnerable and destitute children and their families and poor rural communities.

(cung cấp giáo dục, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ nhân đạo phát triển cộng đồng cho trẻ em dễ bị tổn thương và trẻ em nghèo cùng gia đình của chúng và các cộng đồng nông thôn nghèo.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Complete the following diagram. Use the ideas in 1 and your own ideas.

(Hoàn thành sơ đồ sau. Sử dụng các ý tưởng trong bài 1 và ý tưởng của riêng bạn.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Write a paragraph (120 - 150 words) about the benefits for Viet Nam as a member of international organisations. Use the information in the diagram in 2.

(Viết đoạn văn (120 - 150 từ) nói về lợi ích của Việt Nam khi là thành viên của các tổ chức quốc tế. Sử dụng thông tin trong sơ đồ trong bài 2.)

Viet Nam has gained three main benefits since it joined different international organisations. First, _______

_________________________

Second, __________________

Finally, ___________________

_________________________

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Write a paragraph (120 - 150 words) about an international organisation you have learnt about (e.g. UN, UNICEF, WTO). Use the outline below to help you.

(Viết một đoạn văn (120 - 150 từ) về một tổ chức quốc tế mà bạn đã học (ví dụ: UN, UNICEF, WTO). Sử dụng dàn ý bên dưới để giúp bạn.)

- Introduction: Name of organisation and when it was formed

- Development:

+ What is its role?

+ How does it help our country?

- Conclusion: Summary of the benefits

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Read about using synonyms to avoid repetition, then read Minh Phan's article again and underline the synonyms for trip.

(Đọc về cách sử dụng từ đồng nghĩa để tránh lặp lại, sau đó đọc lại bài viết của Minh Phan và gạch chân các từ đồng nghĩa với trip.)

Writing Skill (Kỹ năng Viết)

Using synonyms to avoid repetition

(Sử dụng từ đồng nghĩa để tránh lặp lại)

To avoid repetition and make your writing more varied, you can use synonyms. A synonym is a word that has the same or almost the same meaning as another word.

(Để tránh lặp lại và làm cho bài viết của bạn đa dạng hơn, bạn có thể sử dụng các từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ khác.)

For example (Ví dụ):

A schoolgirl has raised two thousand dollars for charity in just four days. The schoolgirl young student wanted to give something back to the community after receiving so much help after her accident last June.

(Một nữ sinh đã quyên góp được hai nghìn đô la để làm từ thiện chỉ trong bốn ngày. Cô nữ sinh sinh viên trẻ muốn trao lại điều gì đó cho cộng đồng sau khi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ sau tai nạn của cô vào tháng 6 năm ngoái.)

Joanne Evans completed a 3,000 km hike to raise money for charity. She began her hikejourney on September 12th with a goal of raising three thousand dollars.

(Joanne Evans đã hoàn thành chuyến đi bộ đường dài 3.000 km để gây quỹ từ thiện. Cô ấy bắt đầu chuyến đi bộ đường dàihành trình của mình vào ngày 12 tháng 9 với mục tiêu quyên góp được ba nghìn đô la.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Replace the underlined words with their synonyms from the box.

(Thay thế các từ được gạch chân bằng các từ đồng nghĩa của chúng từ hộp.)

        help               donated                  took part                           cycle trip                    set up

1. Emma organized an event to support the Battersea Dogs and Cats Home.

2. She hoped that the bike ride from Vietnam to the UK would raise awareness of environmental and social issues.

3. James and his friend participated in a marathon and raised over eight hundred dollars for the organization.

4. Five-year-old Rachel gave all her savings to charity and inspired many others to do the same.

5. An 11-year-old boy climbed Mount Snowdon and organized an event to raise money for two charities.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. You're planning an article about raising money for charity. In pairs: Student B → File 7. Student A, ask Student B questions about Sir Tom Moore and complete the notes. Swap roles and repeat.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một bài viết về việc gây quỹ từ thiện. Theo cặp: Học sinh B → File 7. Học sinh A, đặt câu hỏi cho Học sinh B về Ngài Tom Moore và hoàn thành ghi chú. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

BOY SLEEPS IN TENT FOR CHARITY

(CẬU BÉ NGỦ TRONG LỀU ĐỂ TỪ THIỆN)

Name (Tên): John Woodley

Age (Tuổi): 10

From (Đến từ): Braunton, UK

Fundraising idea: sleeping in his tent - a present from his friend Rick, who died of cancer. Only came inside for lessons, eating, and washing. 

(Ý tưởng gây quỹ: ngủ trong lều của mình - một món quà từ người bạn Rick, người đã chết vì bệnh ung thư. Chỉ vào trong để học bài, ăn uống và giặt giũ.)

When: March 29th, 2020 - March 29th, 2021 

(Thời gian: 29 tháng 3 năm 2020 - 29 tháng 3 năm 2021)

How much: over £105,590 (goal was £100) 

 (Bao nhiêu: hơn 105.590 bảng - mục tiêu là 100 bảng)

For: North Devon Hospice, which provides free care and support to patients and their families. They took care of Rick and his wife. 

(Cho: North Devon Hospice, nơi cung cấp dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ miễn phí cho bệnh nhân và gia đình của họ. Họ đã chăm sóc Rick và vợ anh.)

OLD MAN RAISES MILLIONS FOR CHARITY

(NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐỨNG TUỔI QUYÊN GÓP TIỀN TRIỆU CHO VIỆC TỪ THIỆN)

Name (Tên): Sir Tom Moore

Age (Tuổi): _____________________

From (Đến từ): __________________

Fundraising idea (Ý tưởng gây quỹ):_____________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

When (Thời gian): __________________

How much (Bao nhiêu): __________________

For (Cho):__________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Now, write an article about John Woodley, Sir Tom Moore, or someone raising money for charity that you know. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words.

(Bây giờ, hãy viết một bài báo về John Woodley, Sir Tom Moore, hoặc một người nào đó gây quỹ từ thiện mà bạn biết. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp bạn. Viết 120 đến 150 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Writing

8. Collect information about a charity either in Vietnam or in another country. Use the headings in Exercise 7 and your notes to prepare a poster for it.

(Thu thập thông tin về một tổ chức từ thiện ở Việt Nam hoặc ở nước khác. Sử dụng các tiêu đề trong Bài tập 7 và ghi chú để chuẩn bị áp phích cho nó.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Write a charity profile using the information in the box. Write in full sentences.

(Viết một hồ sơ từ thiện bằng cách sử dụng thông tin trong hộp. Viết thành câu đầy đủ.)

Xem lời giải >>