Đề bài

4. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use the phrases/sentences in the Useful Language box and the diagram below. Mind the intonation and rhythm.

(Thực hiện một cuộc hội thoại tương tự như trong Bài tập 2. Sử dụng các cụm từ / câu trong hộp Ngôn ngữ hữu ích và sơ đồ bên dưới. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)

 

 

Phương pháp giải :

 
Lời giải chi tiết :

A: Hey! What’s up?

(Ô! Có chuyện gì thế?)

B: I’m waiting for my mum. We’re going to the mall after she finishes work!

(Tớ đang đợi mẹ. Tớ và mẹ sẽ đi đến trung tâm thương mại sau khi mẹ hoàn thành công việc!)

A: That’s nice! What does she do?

(Thật tuyệt! Cô làm nghề gì vậy?)

B: She’s a nurse. She’s very caring. How about your mum? Does she work?

(Mẹ tớ là một y tá. Mẹ tớ rất biết quan tâm. Còn mẹ của cậu thì sao? Cô có làm việc gì không nhỉ?)

A: Yes, she does. My mum is a nursery teacher. She’s very caring too and she enjoys her job.

(Có chứ. Mẹ tớ là một giáo viên mầm non. Mẹ tớ cũng rất biết quan tâm và mẹ tớ thích công việc của mình lắm.)

B: I believe it’s good that women work.

(Tớ tin rằng thật tuyệt khi phụ nữ làm việc.)

A: You’re right. Everyone considers it normal nowadays.

(Đúng vậy. Ngày nay ai cũng coi đó là chuyện hiển nhiên rồi.)

B: That’s for sure.

(Chắc chắn rồi.)

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

For an equal world (Cho một thế giới bình đẳng)

1. Match the sentences with the pictures.

(Nối các câu với những hình ảnh.)

1. Men often earn more than women for doing the same job.

2. A child mother takes care of her small kids.

3. Some women are unable to read or write.


Xem lời giải >>
Bài 2 :

 4. Work in groups. Discuss possible solutions to one of the following problems.

(Làm việc nhóm. Thảo luận về các giải pháp khả thi cho một trong các vấn đề sau.)

- Child marriage

- A lack of education for girls

- Low pay for women

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Career choices (Sự lựa chọn nghề nghiệp)

1. Work in pairs. Decide which jobs are traditionally considered male or female. Use the expressions given to help you.

(Làm việc theo cặp. Quyết định những công việc theo truyền thống được cho là nam hay nữ làm. Sử dụng các cụm được cung cấp để giúp bạn.)

Jobs

Men

Women

1. Surgeons

   

2. Shop assistants

   

3. Nurses

   

4. Airline pilots

   

5. Firefighters

   

6. Kindergarten teachers

   

7. Engineers

   

8. Secretaries

   

Useful expressions: (Các cách trình bày hữu ích)

- I think / I believe (that) …

(Tôi nghĩ/tôi tin rằng…)

- There are many more male (surgeons) than female (surgeons).

(Có nhiều nam (bác sĩ phẫu thuật) hơn nữ (bác sĩ phẫu thuật).)

- Men/ Women traditionally work as (firefighters) …

(Nam/ Nữ truyền thống làm công việc như (lính cứu hỏa) …)

- (Nursing) jobs are done by men / women.

(Công việc (Điều dưỡng) do nam/nữ đảm nhận.)

- The (nurse’s) job is traditionally done by men / women.

(Công việc (y tá) theo truyền thống được thực hiện bởi nam giới/nữ giới.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Work in pairs. Discuss why the jobs mentioned in 1 are traditionally done by men or women. Use the ideas below to help you.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về lý do tại sao các công việc được đề cập trong bài 1 theo truyền thống được làm bởi nam giới hoặc nữ giới. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

Suggested ideas

(Ý tưởng gợi ý)

- Good physical strength

(Thể lực tốt)

- Good communication skills

(Kỹ năng giao tiếp tốt)

- Ability to work well under pressure

(Có khả năng chịu áp lực công việc tốt)

- Being kind, gentle and caring

(Tốt bụng, nhẹ nhàng và quan tâm)

- Ability to work long hours

(Có khả năng làm việc nhiều giờ)

- Good persuasion skills

(Kỹ năng thuyết phục tốt)

- Flexible working schedule

(Lịch làm việc linh hoạt)

- More time to take care of their families

(Có nhiều thời gian hơn để chăm sóc gia đình)

Example:

The surgeon’s job is traditionally done by men because women often can’t work long hours as they need to take care of their families.

(Công việc của bác sĩ phẫu thuật theo truyền thống do nam giới làm vì nữ giới thường không thể làm việc nhiều giờ vì họ cần chăm sóc gia đình.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Work in groups of three. Talk about your career choice(s).

(Làm việc theo nhóm ba. Nói về (các) lựa chọn nghề nghiệp của bạn.)

Example:

A: I think I’ll work as a shop assistant because people often say that I have good persuasion skills.

(Tôi nghĩ tôi sẽ làm nhân viên bán hàng vì mọi người thường nói rằng tôi có kỹ năng thuyết phục tốt.)

B: Good for you. I’d like to be a nurse because I enjoy helping people.

(Tốt đấy. Còn tôi muốn trở thành y tá vì tôi thích giúp đỡ mọi người.)

C: Sounds great. I’d like to be a surgeon. I believe I can work well under pressure and don’t mind working long hours.

(Nghe hay đấy. Tôi muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật. Tôi tin rằng mình có thể làm việc tốt dưới áp lực và không ngại làm việc nhiều giờ.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

The first woman in space

(Người phụ nữ đầu tiên trong không gian)

1. Work in pairs. Look at the picture and tell your partner what this woman’s job is.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và cho bạn của mình biết công việc của người phụ nữ này là gì.)


Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Do you want to be a cosmonaut? Why or why not?

(Bạn có muốn trở thành phi hành gia? Tại sao có hoặc tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Work in pairs. Do you think both men and women can do the surgeon’s job well? Give reasons. Use the ideas below to help you.

(Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng cả nam và nữ đều có thể làm tốt công việc của bác sĩ phẫu thuật không? Đưa ra lý do. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

- Men and women have the same abilities to learn and apply medical knowledge.

(Nam và nữ có khả năng học hỏi và ứng dụng kiến thức y học như nhau.)

- Women can be as mentally strong as men.

(Nữ giới có thể mạnh mẽ về mặt tinh thần như nam giới.)

- Men and women can perform long and tiring operations.

(Nam và nữ có thể thực hiện các ca mổ kéo dài và mệt mỏi.)

- Both men and women can make great surgeons.

(Cả nam và nữ đều có thể làm bác sĩ phẫu thuật tuyệt vời.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Students’ future jobs

Work in groups. Choose any class in your school and do a survey to find out:

(Làm việc nhóm. Chọn bất kỳ lớp học nào trong trường của bạn và thực hiện một cuộc khảo sát để tìm hiểu)

- the number of boys and girls. (số lượng nam và nữ)

- how many of them would like to work as surgeons, airline pilots, nurses and shop assistants, or do other jobs in the future. 

(bao nhiêu người trong số họ muốn làm bác sĩ phẫu thuật, phi công hàng không, y tá và nhân viên bán hàng hoặc làm các công việc khác trong tương lai)

Class:

Number of students

Surgeons

Airline pilots

Nurses

Shop assistants

Others

____ boys

         

____ girls

         

Report your results to the class. Which of the jobs is the least popular among the boys and which one the least popular among the girls? Give possible reasons.

(Báo cáo kết quả của bạn cho cả lớp. Công việc nào ít được yêu thích nhất với các bạn nam và công việc nào ít yêu thích nhất với các bạn nữ? Đưa ra những lý do có thể.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Students’ future jobs

Work in groups. Choose any class in your school and do a survey to find out:

(Làm việc nhóm. Chọn bất kỳ lớp học nào trong trường của bạn và thực hiện một cuộc khảo sát để tìm hiểu:)

  • the number of boys and girls. (số lượng nam và nữ)

  • how many of them would like to work as surgeons, airline pilots, nurses and shop assistants, or do other jobs in the future. (bao nhiêu người trong số họ muốn làm bác sĩ phẫu thuật, phi công hàng không, y tá và nhân viên bán hàng hoặc làm các công việc khác trong tương lai)

Class:

Number of students

Surgeons

Airline pilots

Nurses

Shop assistants

Others

____ boys

         

____ girls

         

Report your results to the class. Which of the jobs is the least popular among the boys and which one the least popular among the girls? Give possible reasons.

(Báo cáo kết quả của bạn cho cả lớp. Công việc nào ít được yêu thích nhất với các bạn nam và công việc nào ít yêu thích nhất với các bạn nữ? Đưa ra những lý do có thể.)

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

1. Work in pairs. Discuss and match the three famous women with their great achievements.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận và nối ba người phụ nữ nổi tiếng với những thành tích to lớn của họ.)

Amelia Mary Earhart

The first US woman in space

Ann Davison

The first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean

Sally Ride

The first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean

Xem lời giải >>
Bài 12 :

6. Work in groups. Talk about Sally Ride, using the following prompts.

(Làm việc theo nhóm. Nói về Sally Ride, sử dụng gợi ý đi kèm.)

Born / May 26, 1951 

Graduate / Stanford University / 1973 

Obtain / doctorate in Physics / 1978 

One of six women / begin spaceflight training / 1978 

Experience first flight into space / Challenger / 1983 

Travel into space / 2nd time / Challenger / 1984 

Die / 2012 / cancer

Xem lời giải >>
Bài 13 :

In pairs: In your country, what jobs are usually done by men/women?

(Theo cặp: Ở nước em, nam/nữ thường làm những công việc gì?)

 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. In pairs: Talk about what things you are allowed or not allowed to do at school. Are there different rules for boys and girls?

(Theo cặp: Nói về những điều em được phép hoặc không được phép làm ở trường. Có những quy tắc khác nhau cho con trai và con gái không?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

e. In pairs: In what other ways do you think life was different for men and women one hundred years ago? Why?

(Theo cặp: Em nghĩ cuộc sống của đàn ông và phụ nữ khác nhau ở điểm nào một trăm năm trước? Tại sao?)

 
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Talk about Canada and Australia, using the prompts. Remember to show surprise.

(Nói về Canada và Úc, sử dụng gợi ý. Nhớ thể hiện sự ngạc nhiên.)

A: When could women go to university in Australia?

(Khi nào phụ nữ có thể đi học đại học ở Úc?)

B: In 1880, they could go to university.

(Năm 1880, họ có thể đi học đại học.)

A: Really?

(Thật á?)

B: Yes.

(Vâng.)

Canada

 

Australia

1862

women could (go) university

1880

1884

women allowed (own) property

1897

1919

women could (vote)

1902

1963

companies had (pay) women the same as men

1969

1993

the country watched first woman (become) prime minister

2010

Xem lời giải >>
Bài 17 :

THE WAY TO EQUALITY (CON ĐƯỜNG ĐẾN SỰ BÌNH ĐẲNG)

a. You're discussing the most important moments in the history of gender equality. In pairs: Look at the moments in the table and choose the best reason for each one. Rank the moments from 1-4 (most  important to least important).

(Các em đang thảo luận về những khoảnh khắc quan trọng nhất trong lịch sử bình đẳng giới. Theo cặp: Nhìn vào các khoảnh khắc trong bảng và chọn lý do tốt nhất cho từng khoảnh khắc. Xếp hạng các khoảnh khắc từ 1-4 (quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất).)

Moment

(Khoảnh khắc)

Reason

(Lý do)

Rank

(Xếp hạng)

Women could go to university

(Phụ nữ có thể học đại học)

1. Women could find better jobs.

(Phụ nữ có thể tìm được công việc tốt hơn.)

2. They started to get more opportunities.

(Họ bắt đầu có nhiều cơ hội hơn.)

 

Women were allowed to vote

(Phụ nữ được phép bầu cử)

1. Women could choose their own leaders.

(Phụ nữ có thể chọn lãnh đạo của mình.)

2. Women had power to make the changes they wanted.

(Phụ nữ có quyền thực hiện những thay đổi mà họ muốn.)

 

Companies paid men and women the same

(Công ty trả lương cho đàn ông và phụ nữ như nhau)

1. Women could take better care of their families.

(Phụ nữ có thể chăm sóc gia đình tốt hơn.)

2. Women felt equal to men at work.

(Phụ nữ cảm thấy bình đẳng với nam giới tại nơi làm việc.)

 

Women were allowed to own property

(Phụ nữ được phép sở hữu tài sản)

1. Women could buy a house for their family.

(Phụ nữ có thể mua nhà cho gia đình.)

2. They didn't need a husband to own a house.

(Họ không cần chồng để sở hữu một ngôi nhà.)

 

A: The most important moment was when women were allowed to go to university.

(Thời điểm quan trọng nhất là khi phụ nữ được vào đại học.)

B: Why?

(Tại sao?)

A: Because they could find better jobs.

(Bởi vì họ có thể tìm được công việc tốt hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. Now, compare your choices with another pair. Did you agree on the most important changes? Can you think of any changes that still need to happen?

(Bây giờ, hãy so sánh lựa chọn của em với một cặp khác. Bạn đã đồng ý về những thay đổi quan trọng nhất chưa? Em có thể nghĩ về bất kỳ thay đổi nào vẫn cần xảy ra không?)

A: We think that the most important moment was when … because …

(Chúng tôi nghĩ rằng thời điểm quan trọng nhất là khi ... bởi vì …)

B: Really? We think the most important moment is … because …

(Có thật không? Chúng tôi nghĩ rằng thời điểm quan trọng nhất là ... bởi vì …)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

b. In pairs: Discuss the ideas below using the new words.

(Theo cặp: Thảo luận các ý kiến bên dưới bằng cách sử dụng các từ mới.)

passing exams                your favorite team               your parents               doing exercise                    starting your own business                          completing a video game

I’m determined to start my own business.

(Tôi quyết tâm bắt đầu kinh doanh của riêng mình.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

c. In pairs: Would you like to drive a racing car? Why (not)?

(Theo cặp: Bạn có muốn lái một chiếc xe đua không? Tại sao (tại sao không)?)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành các cuộc đối thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

 

Xem lời giải >>
Bài 22 :

b. Take turns reporting the conversation using reported speech.

(Thay phiên nhau tường thuật lại cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng câu tường thuật.)

I asked her how it felt to be the first female winner of this award.

She said that it felt ……………….

Then, I asked her …………………

Xem lời giải >>
Bài 23 :

AN INTERVIEW WITH A FEMALE ASTRONAUT (Buổi phỏng vấn với một phi hành gia nữ)

a. Student A, you're a journalist. Add two more questions and then interview Lisa Hackett. Student B, you're Lisa Hackett, an astronaut. You've just returned from a five-day mission to the Moon.

(Học sinh A, là một nhà báo. Thêm hai câu hỏi nữa và sau đó phỏng vấn Lisa Hackett. Học sinh B, là Lisa Hackett, một phi hành gia. Em vừa trở về sau một sứ mệnh kéo dài 5 ngày lên Mặt trăng.)

Interview with Lisa Hackett, astronaut returning from the Moon

(Phỏng vấn Lisa Hackett, phi hành gia trở về từ Mặt trăng)

Questions (Câu hỏi)

1. How are you feeling?

(Bạn đang cảm thấy thế nào?)

2. When did you start training to be an astronaut?

(Bạn bắt đầu được đào tạo để trở thành một phi hành gia khi nào?)

3. How do you feel about walking on the Moon?

(Bạn cảm thấy như thế nào khi đi bộ trên Mặt trăng?)

4. Do you enjoy being an astronaut?

(Bạn có thích trở thành phi hành gia không?)

5. How many times have you been in space?

(Bạn đã ở trên không trung bao nhiêu lần?)

6. _______________________________________

7. _______________________________________

Xem lời giải >>
Bài 24 :

In pairs: Can you match the names to the pictures? Can you think of three other famous women from history?

(Theo cặp: Em có thể nối các tên sau vào hình ảnh được không? Em có thể nghĩ về ba người phụ nữ nổi tiếng khác trong lịch sử không?)

1. Amelia Earhart: pilot (phi công)

2. Serena Williams: tennis player (vận động viên quần vợt)

3. Jane Austen: writer (nhà văn)

4. Marie Curie: scientist (nhà khoa học)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

c. In pairs: Do you think you could be a stuntman or stuntwoman? Why (not)?

(Theo cặp: Em có nghĩ mình có thể trở thành nam diễn viên đóng thế hay nữ diễn viên đóng thế không? Tại sao (tại sao không)?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Speaking

5. Are there jobs mainly for men or women? What are the difficulties for women who do “men’s jobs”?

(Có những công việc nào chủ yếu dành cho đàn ông hay phụ nữ không? Những khó khăn đối với phụ nữ khi làm “công việc dành cho đàn ông” là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Value Gender Equality

(Giá trị sự bình đẳng giới)

Do you agree with the following statements? Why/Why not?

(Bạn có đồng ý với những khẳng định sau? Tại sao/ Tại sao không?)

1. “Every person in this company has the same rights.”

(Mọi người trong công ty đều có quyền như nhau.)

2. “We employ people with the right skills. Their gender doesn’t matter.”

(Chúng ta tuyển dụng những người có kỹ năng phù hợp. Không quan trọng giới tính của họ là gì.)

3. “Women make great secretaries because they do things carefully.”

(Phụ nữ làm thư ký tốt vì họ làm mọi việc cẩn thận.)

4. “Men are better at scientific jobs than women.”

(Đàn ông làm những công việc khoa học tốt hơn là phụ nữ.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Culture Spot

The Vietnam Women's Union (VWU) is a political and social organisation. It protects women's rights and works towards equality for all Vietnamese women. It has around 13 million members.

(Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (VWU) là một tổ chức chính trị - xã hội. Nó bảo vệ quyền của phụ nữ và hướng tới sự bình đẳng cho tất cả phụ nữ Việt Nam. Nó có khoảng 13 triệu thành viên.)

Do you know any similar organisations in other countries?

(Bạn có biết bất kỳ tổ chức nào tương tự ở các nước khác không?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

3. What is the role of women in your country? Search for information on the Internet and make a presentation.

(Vai trò của phụ nữ ở đất nước bạn là gì? Tìm kiếm thông tin trên Internet và thuyết trình.)

 
Xem lời giải >>
Bài 30 :

Everyday English (Tiếng Anh mỗi ngày)

4. Put the dialogue in the correct order.

(Đặt lời thoại theo đúng thứ tự.)

□ She’s a plumber. How about your sister?

□ Hey! What’s up?

□ Yeah, so does my sister.

□ What does she do?

□ I couldn’t agree more.

□ My sister is a nursery teacher. She really enjoys her job.

□ I think it’s good that women work.

□ I’m waiting for my sister.

 
Xem lời giải >>