Đề bài

5. Listen and match the dialogues (A–F) to the pictures (1–6) in Exercise 2.

(Nghe và nối đoạn hội thoại (A – F) với bức tranh (1–6) trong Bài tập 2.)


Dialogue A

 

Dialogue B

 

 

Dialogue C

 

Dialogue D

 

Dialogue E

 

Dialogue F

 

Phương pháp giải :

Transcript: 

Dialogue A (Hội thoại A)

A: Gary! What is taking you so long?

(Gary! Điều gì đang làm bạn mất nhiều thời gian như vậy?)

B: Just give me a few more minutes. I nearly have it how I like it.

(Chỉ cần cho tớ một vài phút nữa. Tớ sắp đạt được đến mức độ tớ thích rồi .)

A: Well, make sure you give me back my hairdryer when you are finished.

(Được thôi, hãy chắc chắn rằng bạn sẽ đưa lại tớ máy sấy tóc khi  dùng xong nha.)

Dialogue B (Hội thoại B)

A: Is John back from football practice, Dad?

(John về nhà sau buổi tập bóng đá chưa vậy bố?)

B: Yes, he’s in his room.

(Rồi đó con, nó đang ở trong phòng.)

A: Is he taking a nap?

(Anh ấy đang ngủ à bố?)

B: No, he’s watching the news.

(Không đâu, nó đang xem tin tức đó con.)

Dialogue C (Hội thoại C)

A: What would you like on your toast?

(Bạn muốn thêm gì trên bánh mì nướng của bạn vậy?)

B: Umm ... jam, please.

(Ừm… cho tớ thêm mứt nha.)

A: OK. I made some tea, too.

(Được thôi. Tớ cũng pha trà rồi đó.)

B: Great! I can’t start the day without a cup of tea.

(Tuyệt! Tớ không thể nào bắt đầu một ngày mới mà không có một tách trà được.)

Dialogue D (Hội thoại D)

A: Hurry up! Your guitar lesson is in ten minutes.

(Nhanh lên nào! Lớp học ghi – ta của con sẽ bắt đầu trong 10 phút nữa đấy.)

B: Just a minute Mum, I need to finish my soup first.

(Đợi con vài phút nữa nha mẹ, con cần ăn xong chén súp này trước đã.)

A: OK, finish your meal and then go get your guitar.

(Được thôi, ăn xong rồi đi học ghi – ta liền nha.)

Dialogue E (Hội thoại E)

A: Ah, I’m going to be late for work again!

(Á, tớ sắp trễ giờ làm nữa rồi!)

B: Well, the timetable says 9:30.

(Chà, thời gian biểu ghi là 9 giờ rưỡi đó.)

A: I know! Oh, wait! Here it comes!

(Tớ biết mà! Ồ, đợi tớ với! Sắp đến rùi nè!)

Dialogue F (Hội thoại F)

A: Hey Sarah! That sounds great. What is it?

(Này Sarah! Nghe tuyệt đấy. Đây là bài gì vậy?)

B: Thanks. It’s a Taylor Swift song. It took me days to learn it.

(Cảm ơn cậu. Đây là bài hát của Taylor Swift á. Tớ đã học nó vài ngày rồi.)

A: Well, keep practicing. I’ll bring you some breakfast.

(Được đấy, luyện tập tiếp nha. Tớ sẽ mang bữa ăn sáng cho cậu.)

Lời giải chi tiết :

Dialogue A

(Hội thoại A)

5: do my hair

(sấy tóc)

Dialogue B

(Hội thoại B)

3: watch the news

(xem tin tức)

 

Dialogue C

(Hội thoại C)

6: make breakfast

(làm đồ ăn sáng)

Dialogue D

(Hội thoại D)

1: have lunch

(ăn trưa)

 

Dialogue E

(Hội thoại E)

2: catch the bus

(bắt xe buýt)

Dialogue F

(Hội thoại F)

4: play music

(chơi nhạc)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Now listen and fill in the gaps (1–5) in Exercise 1.

(Bây giờ nghe và điền vào khoảng trống (1–5) trong Bài tập 1.)


 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen to a dialogue between Mark and Nancy. For questions (1–5), choose the best answer (A, B or C).

(Nghe đoạn hội thoại giữa Mark và Nancy. Đối với các câu hỏi (1–5), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


1. Where does Mark go on Saturdays?

 A the mall

 B basketball practice

 C the supermarket

2. Who likes shopping for clothes?

 A Nancy

 B Mark

 C Mark’s sister

3. Nancy doesn’t ______ .

 A do the washing-up

 B do the laundry

 C vacuum the rugs

4. What does Mark usually do in summer?

 A He goes on a picnic.

 B He visits a museum.

 C He visits his cousin.

5. What time do Mark and Nancy agree to meet?

 A 7:00

 B 10:00

 C 11:30

Xem lời giải >>
Bài 3 :

C. Listen again. Circle the correct answer.

(Nghe một lần nữa. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.)

1. The astronauts always get up at _____.

a. six o’clock                                      

b. seven o’clock                                 

c. eight o’clock

2. Drew starts work _____.

a. at nine o’clock                                

b. after he does exercise                     

c. after breakfast

3. When does he take photographs?

a. at night                                           

b. in the afternoon                             

c. on weekends

4. When do they have free time on the weekends?

a. All day Saturday and Sunday

b. Saturday afternoons and Sunday

c. Saturday and Sunday mornings

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Listen to Mark and Sarah talking about sharing the household chores. Fill in the gaps (1-5) in the chore chart.

(Nghe Mark và Sarah nói về việc chia sẻ công việc gia đình. Điền vào khoảng trống (1-5) trong biểu đồ việc vặt.)


Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Listen to Jack and Jill talking about their hobbies. For question (1-4) choose the correct answer (A,B or C).

(Nghe Jack và Jill nói về sở thích của họ. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


1. How often does Jill work on the art?

(Jill thường làm việc về nghệ thuật bao lâu 1 lần?)

A. every Monday (thứ Hai hang tuần)

B. twice a week (hai lần một tuần)

C. most days (hầu hết các ngày)

2. When does the Robotics Club meet?

(Câu lạc bộ Robotics họp mặt khi nào?)

A. Mondays (thứ Hai)

B. Tuesdays and Thurdays (thứ Ba và thứ Năm)

C. Saturdays (thứ Bảy)

3. What does Jill usually do on Saturday morning?

(Jill thường làm gì vào sáng thứ Bảy?)

A. She does chores.

(Cô ấy làm việc nhà.)

B. She goes to the park.

(Cô ấy đi đến công viên.)

C. She goes to the café.

(Cô ấy đi đến quán cà phê.)

4. What time do the Robot Wars start?

(Cuộc chiến Robot bắt đầu lúc mấy giờ?)

A. 10:00

B. 11:00

C. 12:30

Xem lời giải >>