Đề bài

Rút gọn hai phân số \(\dfrac{{91}}{{117}}\) và \(\dfrac{{182}}{{224}}\) thành phân số tối giản, sau đó quy đồng mẫu số ta được hai phân số lần lượt là:

  • A.

    \(\dfrac{{112}}{{128}}\) và \(\dfrac{{102}}{{128}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{35}}{{45}}\) và \(\dfrac{{33}}{{45}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{80}}{{135}}\) và \(\dfrac{{105}}{{135}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{112}}{{144}}\) và \(\dfrac{{117}}{{144}}\)

Phương pháp giải

Bước 1: Xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào (khác 1) không?

Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số tự nhiên vừa tìm được.

Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi tìm được phân số tối giản.

Bước 4: Sau khi tìm được phân số tối giản ta sẽ quy đồng mẫu số hai phân số đó.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{91}}{{117}} = \dfrac{{91:13}}{{117:13}} = \dfrac{7}{9};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{182}}{{224}} = \dfrac{{182:14}}{{224:14}} = \dfrac{{13}}{{16}}\\MSC = 9 \times 16 = 144\\\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 16}}{{9 \times 16}} = \dfrac{{112}}{{144}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{16}} = \dfrac{{13 \times 9}}{{16 \times 9}} = \dfrac{{117}}{{144}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array}\)

Rút gọn hai phân số \(\dfrac{{91}}{{117}}\) và \(\dfrac{{182}}{{224}}\) thành phân số tối giản sau đó quy đồng mẫu số ta được hai phân số lần lượt là \(\dfrac{{112}}{{144}}\)và \(\dfrac{{117}}{{144}}\).

Đáp án : D

Chú ý

Cần chú ý rút gọn hai phân số ban đầu cẩn thận, nếu rút gọn sai kéo theo bước quy đồng phân số sẽ sai.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

  • A.

    \(\dfrac{3}{5}\)

  • B.

    \(\dfrac{{18}}{1}\)

  • C.

    \(\dfrac{0}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{0}\)

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Tử số của phân số \(\dfrac{{25}}{{37}}\) là

  • A.

    $25$

  • B.

    $26$

  • C.

    \(37\)

  • D.

    $23$

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình sau là:

  • A.

    \(\dfrac{9}{{11}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{11}}{{20}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{11}}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{9}{{20}}\)

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:

  • A.

    \(\dfrac{{14}}{9}\)

  • B.

    \(\dfrac{9}{1}\)

  • C.

    \(\dfrac{9}{{14}}\)

  • D.

    Không viết được

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(1 = \dfrac{{...}}{{99}}\)

  • A.

    \(100\)

  • B.

    \(98\)

  • C.

    $97$

  • D.

    $99$

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:  \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{...}}\)

  • A.

    $1$

  • B.

    $12$

  • C.

    $15$

  • D.

    $24$

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{15}}{{36}}\) thành phân số tối giản ta được phân số nào sau đây?

  • A.

    \(\dfrac{5}{6}\)

  • B.

    \(\dfrac{5}{{12}}\)

  • C.

    \(\dfrac{3}{{12}}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{{15}}\)

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{{637}}{{741}} = \dfrac{{49}}{{...}}\)

  • A.

    \(56\)

  • B.

    $67$

  • C.

    $57$

  • D.

    $75$

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Con hãy chọn đáp án đúng nhất:

Trong hai phân số có cùng mẫu số thì:

  • A.

    Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

  • B.

    Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

  • C.

    Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Để \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{a}{c}\,\,\,\)( \(b\) khác \(0\), \(c\) khác \(0\)) thì ta cần có thêm điều kiện gì của \(b\) và \(c\)?

  • A.

    \(b = c\)

  • B.

    \(b > c\)

  • C.

    \(b < c\)

  • D.

    A và C đều đúng

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{5}{9} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{7}{9}\)

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với \(1\)?

  • A.

    Khi hai phân số đều bé hơn \(1\)

  • B.

    Khi hai phân số đều lớn hơn \(1\)

  • C.

    Khi một phân số bé hơn \(1\) và một phân số lớn hơn \(1\)

  • D.

    Khi hai phân số đều bằng \(1\)

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian?

  • A.

    Khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai.

  • B.

    Khi tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại nhỏ hơn mẫu số của phân số thứ hai.

  • C.

    Cả A và B đều sai.

  • D.

    Cả A và B đều đúng.

Xem lời giải >>

Bài 15 :

 

Phần bù với \(1\) của phân số \(\dfrac{{97}}{{98}}\) là:

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(\dfrac{1}{{98}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{98}}{{97}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{195}}{{98}}\)

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{4}{{15}} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{4}{{11}}\)

Xem lời giải >>

Bài 17 :

Chọn phân số lớn hơn trong hai phân số sau:

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{3}{4} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{2}{5}\)

Xem lời giải >>

Bài 19 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Rút gọn rồi so sánh hai phân số:  \(\dfrac{{215}}{{135}}\) và \(\dfrac{{207}}{{81}}\)

Con hãy chọn phân số lớn hơn nhé.

Xem lời giải >>

Bài 22 :

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:   \(\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{{33}}{{35}};\,\,\dfrac{{11}}{{14}}\)

Xem lời giải >>

Bài 23 :

Phần hơn với \(1\) của phân số \(\dfrac{{145}}{{141}}\) là:

Xem lời giải >>

Bài 24 :

Khi so sánh hai phân số \(\dfrac{{51}}{{72}}\) và \(\dfrac{{63}}{{67}}\) ta có thể chọn phân số trung gian là :

Xem lời giải >>

Bài 25 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>

Bài 26 :

Chọn phân số lớn hơn trong hai phân số sau:

Xem lời giải >>

Bài 27 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>

Bài 28 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(\dfrac{{273}}{{274}} \cdot  \cdot  \cdot \dfrac{{546}}{{548}}\)

Xem lời giải >>

Bài 29 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 30 :

Điền phân số thích hợp vào ô trống.

Xem lời giải >>