Đề bài

Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?

\(\dfrac{8}{{14}}\)

\(\dfrac{{16}}{{18}}\)

\(\dfrac{{20}}{{35}}\)

\(\dfrac{{52}}{{91}}\)

\(\dfrac{{100}}{{185}}\)

Đáp án

\(\dfrac{8}{{14}}\)

\(\dfrac{{20}}{{35}}\)

\(\dfrac{{52}}{{91}}\)

Phương pháp giải

Rút gọn các phân số rồi xác định các phân số bằng \(\frac{4}{7}\)

Ta rút gọn các phân số, được:

$\frac{8}{{14}} = \frac{{8:2}}{{14:2}} = \frac{4}{7}$

$\frac{{16}}{{18}} = \frac{{16:2}}{{18:2}} = \frac{8}{9}$

$\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}$

$\frac{{52}}{{91}} = \frac{{52:13}}{{91:13}} = \frac{4}{7}$

$\frac{{100}}{{185}} = \frac{{100:5}}{{185:5}} = \frac{{20}}{{37}}$

Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{8}{14};\,\dfrac{{20}}{{35}}; \, \dfrac{{52}}{{91}}\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tử số của phân số \(\dfrac{{25}}{{37}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình sau là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(1 = \dfrac{{...}}{{99}}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:  \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{...}}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{15}}{{36}}\) thành phân số tối giản ta được phân số nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{{637}}{{741}} = \dfrac{{49}}{{...}}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Rút gọn hai phân số \(\dfrac{{91}}{{117}}\) và \(\dfrac{{182}}{{224}}\) thành phân số tối giản, sau đó quy đồng mẫu số ta được hai phân số lần lượt là:

Xem lời giải >>