Đề bài

a. You are planning a presentation about protecting the environment in your school. In pairs: Add two more ideas for what you can do. Write why your ideas are good.

(Em đang lên kế hoạch cho một bài thuyết trình về bảo vệ môi trường trong trường học của em. Theo cặp: Thêm hai ý tưởng nữa cho những gì bạn có thể làm. Viết lý do tại sao ý tưởng của em là tốt.)

- Do you have any ideas for our presentation?

(Bạn có ý tưởng gì cho bài thuyết trình của chúng ta không?)

- We should put recycling bins around our school.

(Chúng ta nên đặt các thùng rác tái chế xung quanh trường học của chúng ta.)

- Why? (Tại sao?)

- If we put recycling bins around our school, we'll reduce trash.

(Nếu chúng ta đặt các thùng rác tái chế xung quanh trường học của chúng ta, chúng ta sẽ giảm bớt rác.)

- What we can do put recycling bins around school?

(Chúng ta có thể làm gì để đặt các thùng rác tái chế quanh trường?)

Lời giải chi tiết :

What we can do

(Việc chúng ta có thể làm)

Why it’s a good idea

(Vì sao nó là ý kiến hay)

put recycling bins around school

(đặt thùng rác quan trường học)

reduce trash

(giảm rác)

plant more trees

(trồng thêm nhiều cây)

have cleaner air

(có không khí sạch hơn)

use public transportation

(sử dụng phương tiện công cộng)

reduce air pollution

(giảm ô nhiễm không khí)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. Work in pairs. Look at the pictures and answer the following question.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và trả lời câu hỏi sau.)

What environmental problems do you see in the pictures?

(Bạn thấy những vấn đề môi trường nào trong các bức tranh?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in groups. Discuss the question.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

Which of the problems mentioned in the text do you think is the most serious in Viet Nam?

(Bạn nghĩ vấn đề nào được đề cập trong bài đọc là vấn đề nghiêm trọng nhất ở Việt Nam?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Online learning

1. Work in pairs. Match the environmental problems with the suggested solutions.

(Làm việc theo cặp. Nối các vấn đề về môi trường với các giải pháp được đề xuất.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

 2. Work in pairs. Complete the presentation outline below with the information in the box.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành dàn ý bài thuyết trình bên dưới với thông tin trong khung.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Work in groups. Choose an environmental problem in 1 and make a presentation on the solutions to it. Use the expressions below to help you.

(Làm việc nhóm. Chọn một vấn đề môi trường trong bài 1 và trình bày các giải pháp cho vấn đề đó. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

Useful expressions

Welcoming the audience and introducing the topic

(Chào khán giả và giới thiệu chủ đề)

Hi everyone.

(Chào mọi người.)

Good morning/ afternoon.

(Chào buổi sáng / buổi chiều.)

I’m here today to talk about/ discuss …

(Hôm nay tôi ở đây để nói về / thảo luận…)

I’d like to talk about …

(Tôi muốn nói về…)

Today, I’d like to share with you …

(Hôm nay, tôi muốn chia sẻ với bạn…)

Introducing the first point/ idea

(Giới thiệu quan điểm/ ý tưởng đầu tiên)

Firstly, the problem can be solved by …

(Thứ nhất, vấn đề có thể được giải quyết bằng…)

The first solution is to …

(Giải pháp đầu tiên là…)

Introducing the second point/ idea

(Giới thiệu quan điểm / ý tưởng thứ hai)

My next point is …

(Điểm tiếp theo của tôi là…)

Another solution is to …

(Một giải pháp khác là…)

Finishing the presentation and thanking the audience

(Kết thúc bài thuyết trình và cảm ơn khán giả)

That concludes our presentation.

(Điều đó kết thúc bài thuyết trình của chúng tôi.)

That’s the end of our presentation today.

(Đó là phần cuối của bài thuyết trình của chúng ta ngày hôm nay.)

Thank you for listening.

(Cám ơn vì đã lắng nghe.)

Thank you for your attention.

(Cảm ơn vì sự quan tâm của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Saving endangered animals

(Giải cứu động vật bị đe dọa)

1. Work in pairs an answer the question.

(Làm việc theo cặp vầ trả lời câu hỏi.)

What is happening to the animals in the pictures?

(Điều gì đang xảy ra với con vật trong tranh?)


Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Work in groups and answer the questions.

(Làm việc nhóm và trả lời các câu hỏi.)

Which is the most effective way to save endangered animals? Why?

(Cách bảo vệ động vật có nguy cơ tuyệt chủng nào là hiệu qủa nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Writing about a wildlife organisation

1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhình tranh và trả lời các câu hỏi.)

1. Do you regconise the animal?

(Bạn có nhận ra con vật trong hình không?)

2. Where does it come from? 

(Nó đến từ đâu?)

3. What do the letters WWF stand for?

(Các chữ cái WWF là viết tắt của gì?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. Do you want to take part in this lights-out event in Viet Nam? Why or why not?

(Bạn có muốn tham gia sự kiện tắt đèn này tại Việt Nam không? Tại sao có hoặc tại sao không?)

2. If you have a chance to take part in the event, what would you do?

(Nếu có cơ hội tham gia sự kiện, bạn sẽ làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

AN ENVIRONMENTAL ORGANISATION

Work in groups. Find information about a local or an International environmental organisations and complete the table. Present it to the class.

(Làm việc nhóm. Tìm thông tin về một địa phương hoặc một tổ chức môi trường Quốc tế và hoàn thành bảng. Trình bày trước lớp.)

1. Name of the organisation (Tên tổ chức)

 

2. Set up in (Thành lập vào)

 

3. Aims (Mục tiêu)

 

4. Activities (Các hoạt động)

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

e. In pairs: Which idea do you think is the best? Why?

(Theo cặp: Em nghĩ ý tưởng nào là tốt nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. Join another pair. Present your ideas to them. As a group, decide which idea is the best. Why do you think so?

(Tham gia một cặp khác. Trình bày ý tưởng của em với họ. Với tư cách là một nhóm, hãy quyết định ý tưởng nào là tốt nhất. Tại sao em nghĩ vậy?)

Our first idea is to put more recycling bins around the school. If we put recycling bins around our school, we'll reduce trash.The second idea is…

(Ý tưởng đầu tiên của chúng tôi là đặt nhiều thùng rác tái chế xung quanh trường. Nếu chúng ta đặt các thùng rác tái chế xung quanh trường học của mình, chúng ta sẽ giảm bớt rác thải. Ý tưởng thứ hai là …)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. In pairs: Discuss the problems and choose the best solutions.

(Theo cặp: Thảo luận các vấn đề và chọn giải pháp tốt nhất.)

Problems

(Các vấn đề)

Solutions

(Các giải pháp)

air pollution in cities 

(ô nhiễm không khí ở các thành phố)

free public transportation

(phương tiện công cộng miễn phí)

ban cars

(cấm xe ô tô)

trash on the streets 

(rác trên đường phố)

more landfills

(nhiều bãi rác hơn)

ban snacks

(cấm ăn vặt)

I think having free public transportation is a good solution.

(Tôi nghĩ rằng có phương tiện giao thông công cộng miễn phí là một giải pháp tốt.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

c. In pairs: Could you go one week without meat? Could you go one week without vegetables? Why (not)?

(Theo cặp: Em có thể sống một tuần mà không ăn thịt? Em có thể đi một tuần mà không có rau? Tại sao (tại sao không)?)

 
Xem lời giải >>
Bài 15 :

a. What problems would these things solve? Do you think they would be good solutions? Discuss.

(Những vấn đề nào mà những việc làm này sẽ giải quyết? Bạn có nghĩ rằng họ sẽ là giải pháp tốt? Thảo luận.)

If we had giant air cleaners, we would reduce air pollution.

(Nếu chúng ta có những máy làm sạch không khí khổng lồ, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm không khí.)

I think they would use lots of electricity.

(Tôi nghĩ rằng họ sẽ sử dụng rất nhiều điện.)

             Solutions

(Giải pháp)

Advantages

(Thuận lợi)

          Disadvantages

(Bất lợi)

Giant air cleaners

(Máy làm sạch không khí khổng lồ)

Reduce air pollution

(Giảm ô nhiễm không khí)

Use lots of electricity

(Sử dụng nhiều điện)

Food packaging we can eat

(Đóng gói thực phẩm có thể ăn được)

Reduces waste

(Giảm rác thải)

Difficult to keep clean

(Khó giữ sạch)

Insects as food

(Côn trùng làm thức ăn)

Doesn't require lots of land and water to farm

(Không yêu cầu nhiều đất và nước để canh tác)

Can be difficult to cook with

(Có thể khó chế biến)

Electric vehicles

(Phương tiện đi lại bằng điện)

Don't pollute the air

(Không gây ô nhiễm không khí)

Expensive to buy

(Đắt tiền để mua)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

b. Think of more advantages and disadvantages for the solutions.

(Suy nghĩ thêm về những thuận lợi và khó khăn cho các giải pháp.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a. Imagine you are a scientist who wants to save the environment. What would you invent? In pairs: Discuss and choose two solutions for each problem below.

(Hãy tưởng tượng bạn là một nhà khoa học muốn cứu môi trường. Bạn sẽ phát minh ra gì? Theo cặp: Thảo luận và chọn hai giải pháp cho mỗi vấn đề dưới đây.)

• The air is polluted because of vehicles and factories.

(Không khí bị ô nhiễm vì xe cộ và nhà máy.)

• Oceans and landfills are full of plastic trash.

(Các đại dương và bãi rác đầy rác nhựa.)

• People don't have enough clean water because of pollution and little rain.

(Mọi người không có đủ nước sạch vì ô nhiễm và ít mưa.)

• Forests are destroyed to create lands for growing food.

(Rừng bị tàn phá để tạo đất trồng lương thực.)

If I were a scientist, I would create plastic that can be composted at home.

(Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra nhựa có thể ủ ở nhà.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

In pairs: What environmental problems can you see in the pictures? Do you have these problems where you live? What other problems are there in your hometown?

(Theo cặp: Bạn có thể nhìn thấy những vấn đề môi trường nào trong các bức tranh? Bạn có có những vấn đề này ở nơi bạn sống? Có những vấn đề gì khác ở quê hương của bạn?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

c. In pairs: Which idea is better: stop giving away plastic bags or use paper straws? Why?

(Theo cặp: Ý tưởng nào tốt hơn: không vứt túi ni lông hay sử dụng ống hút giấy? Tại sao?)

 
Xem lời giải >>
Bài 20 :

a. You're discussing how to improve the environment in your country. In pairs: Think of three environmental problems and discuss why they happen.

(Em đang thảo luận về cách cải thiện môi trường ở quốc gia của em. Theo cặp: Nghĩ về ba vấn đề môi trường và thảo luận tại sao chúng xảy ra.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

b. Choose one problem and think of a solution to solve it. Complete the notes below.

(Chọn một vấn đề và nghĩ ra giải pháp để giải quyết nó. Hoàn thành các ghi chú bên dưới.)

What is the problem?

_____________________________________

What are its effects?

_____________________________________

What is the solution?

_____________________________________

How can it solve the problem?

_____________________________________

Xem lời giải >>
Bài 22 :

2. What will happen if the problems in Exercise 1 continue? Use the following ideas to make sentences.

(Điều gì sẽ xảy ra nếu các vấn đề trong bài tập 1 tiếp tục xảy ra? Sử dụng các ý sau để đặt câu.)

• ground / become polluted

(mặt đất / trở nên ô nhiễm)    

• Earth’s temperature / rise

(nhiệt độ trái đất / tăng)

• forests / become smaller and animals / lose homes

(rừng / trở nên nhỏ hơn và động vật / mất nhà cửa)

• harmful UV light / reach Earth

(tia cực tím có hại / chạm tới Trái đất)       

• be difficult to breathe (khó thở)

• extreme weather events / become more common

(thời tiết khắc nghiệt / trở nên phổ biến hơn)

• more species / become extinct

(nhiều loài hơn / bị tuyệt chủng)

If plastic pollution continues, the ground will become polluted.

(Nếu ô nhiễm nhựa tiếp tục, mặt đất sẽ trở nên ô nhiễm.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Speaking

5. How important is Boyan’s invention for the environment? Discuss.

(Phát minh của Boyan quan trọng như thế nào đối với môi trường? Thảo luận.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Value Our Environment (Đề cao môi trường của chúng ta)

Do you agree with the following statements? Why/Why not?

(Bạn có đồng ý với những khẳng định dưới đây không? Tại sao/ tại sao không?)

Respecting the environment means ...

(Tôn trọng môi trường có nghĩa là...)

1. changing your lifestyle and cycling to work instead of driving.

(thay đổi lối sống và đạp xe đi làm thay vì lái xe.)

2. doing what you can to keep the streets clean.

(làm những gì có thể để giữ đường phố sạch sẽ.)

3. protecting nature reserves so that we can have places that will attract tourists.

(bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên để chúng ta có những nơi thu hút khách du lịch.)

4. reducing our waste, reusing what we can, and recycling what we can’t use.

(giảm thiểu rác thải, tái sử dụng những gì có thể và tái chế những gì không thể sử dụng.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Culture Spot (Tiêu điểm văn hóa)

350 Vietnam is a youth-led movement in Vietnam. It aims to promote, inspire and encourage people to adopt green living to slow down global climate change.

(350 Việt Nam là một phong trào do thanh niên lãnh đạo tại Việt Nam. Phong trào nhằm mục đích thúc đẩy, truyền cảm hứng và khuyến khích mọi người áp dụng lối sống xanh để làm chậm biến đổi khí hậu toàn cầu.)

Do you know any environmental movements in other countries?

(Bạn có biết bất kỳ phong trào môi trường nào trong các quốc gia khác không?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

1. a) Do the quiz and see how green you are. Pay attention to the words in bold.

(Làm bài trắc nghiệm xem bạn sống xanh như thế nào. Chú ý đến các từ in đậm.)

How green are you?

1. When I finish using my computer, I ________ .

 A leave it on

 B leave it on standby

 C turn it off

2. When I go shopping, I buy fruit and vegetables ________ .

 A in plastic bags from the supermarket

 B loose from the supermarket

 C loose from the local market

3. When I send cards to friends and relatives, I ________ .

 A post bought cards at the post office

 B deliver homemade cards by hand

 C send electronic cards by email

4. When I make notes, I write on ________ .

 A a clean sheet of paper

 B a piece of recycled paper

 C the back of a used piece of paper

5. When I have a party, I use ________ .

 A plastic plates and throw them away

 B paper plates and throw them away

 C china plates and wash them up

Mostly A’s: You’re not very green, are you? Try making some changes!

Mostly B’s: You try to be green, but you don’t always get it right.

Mostly C’s: Well done! You’re really green!

Xem lời giải >>
Bài 27 :

b) How environmentally-friendly is your lifestyle? Tell your partner.

(Lối sống của bạn thân thiện với môi trường như thế nào? Nói với người bạn của bạn.)

 
Xem lời giải >>
Bài 28 :

2. a) Listen and read the dialogue. What are Jane and Adam’s suggestions about making their city greener?

(Nghe và đọc đoạn đối thoại. Jane và Adam có đề xuất gì về việc làm cho thành phố của họ xanh hơn?)

Jane: Let’s do our geography homework now. We have to come up with some ways to make our city greener.

Adam: Right. What about switching all the energy to solar or wind power?

Jane: I don’t think so because that would be very expensive. How about banning traffic from the city centre?

Adam: I couldn’t agree more. If fewer people drove their cars in the city, it would reduce air pollution. Another idea could be to make public transport cheaper.

Jane: I completely agree. Let’s prepare our presentation.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

3. You are thinking of possible ways to save energy at home. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2a. Use the diagram below. Mind the intonation and rhythm.

(Bạn đang nghĩ về những cách có thể để tiết kiệm năng lượng tại nhà. Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự như trong bài tập 2a. Sử dụng sơ đồ dưới đây. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)

 
Xem lời giải >>
Bài 30 :

3. Do you think climate change is a problem in other parts of the world? Have temperatures changed in your country? Tell the class.

(Bạn có nghĩ rằng biến đổi khí hậu là một vấn đề ở những nơi khác trên thế giới? Nhiệt độ ở quốc gia của bạn có thay đổi không? Nói với lớp.)

 

 
Xem lời giải >>