Đề bài

c. In pairs: Has the internet made people's lives better or worse? Why?

(Theo cặp: Internet đã làm cho cuộc sống của con người tốt hơn hay tồi tệ hơn? Tại sao?)

 

Lời giải chi tiết :

The Internet made people’s lives better because it gave them more tools for faster communication, gave them more knowledge for smarter decisions, and gave them more people for a greater social network.

(Internet giúp cuộc sống của mọi người tốt đẹp hơn vì nó cung cấp cho họ nhiều công cụ hơn để giao tiếp nhanh hơn, cung cấp cho họ nhiều kiến thức hơn để đưa ra các quyết định thông minh hơn và cung cấp cho họ nhiều người hơn để có một mạng xã hội lớn hơn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Artificial Intelligence (Trí tuệ nhân tạo)

1. Look at the pictures of Asimo and Sophia and discuss the questions below in pairs.

(Nhìn vào hình ảnh của Asimo và Sophia và thảo luận theo cặp các câu hỏi bên dưới.)

1. What are they? (Chúng là gì?)

2. What do you think they can do? (Bạn nghĩ chúng có thể làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in groups and discuss how AI can be used in schools. Then share your ideas with the whole class.

(Làm việc theo nhóm và thảo luận về cách AI có thể được sử dụng trong trường học. Sau đó chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Inventions and how they are used

(Các phát minh và cách chúng được sử dụng)

1. Work in pairs. Talk about the uses of these inventions. Use the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Nói về công dụng của những phát minh này. Sử dụng các biểu thức dưới đây để giúp bạn.)

Inventions

Main uses

1. the Internet

communicate over long distances

2. e-readers

store and read text

3. robots

do difficult or dangerous task effectively

4. 3D printing

make three dimensional objects

5. driverless cars

travel around without a person in control

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Work in groups. Talk more about one of the inventions in 1. Use the outline below to help you prepare a group presentation.

(Làm việc nhóm. Nói thêm về một trong những phát minh trong 1. Sử dụng dàn ý bên dưới để giúp bạn chuẩn bị bài thuyết trình nhóm.)

Talking about an invention (Nói về một phát minh)

Introduction: (Giới thiệu)

What is it? (Nó là gì?)

Development: (Sự phát triển)

- What are its uses? What are some examples?

(Công dụng của nó là gì? Một số ví dụ là gì?)

- Have you ever used it? When/ Where/ How (often) do you use it?

(Bạn đã bao giờ sử dụng nó? Bạn sử dụng nó khi nào / ở đâu / Làm thế nào (thường xuyên)?)

Conclusion: (Kết luận)

- How important is it in our daily life?

(Nó quan trọng như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta?)

- Do you like using it?

(Bạn có thích sử dụng nó không?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Present your ideas to the whole class. Then vote for the most interesting group presentation.

(Trình bày ý kiến của bạn cho cả lớp. Sau đó bình chọn nhóm thuyết trình thú vị nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. What other buttons do you want RoboVacuum to have? Add them to the picture below and tell your friend about them.

(Bạn muốn RoboVacuum có những nút nào khác? Thêm chúng vào hình ảnh bên dưới và nói với bạn bè của bạn về chúng.)

Example: I want my RoboVacuum to have a Timer button on the top. First, you press it. Then, you set the time by pressing the minutes and seconds buttons on the right.

(Ví dụ: Tôi muốn RoboVacuum của mình có một nút Hẹn giờ ở trên cùng. Đầu tiên, bạn nhấn nó. Sau đó, bạn cài đặt thời gian bằng cách nhấn vào phút và nút giây ở bên phải.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Inventions for the classroom

(Những phát minh dùng trong lớp học)

Work in groups. Your class is organizing a Technology Fair. The theme is “inventions for the classroom”. Each group is presenting a useful invention for the classroom. This can be existing or new invention.

(Làm việc nhóm. Lớp của bạn đang tổ chức Hội chợ công nghệ. Chủ đề là "phát minh cho lớp học". Mỗi nhóm sẽ trình bày một phát minh hữu ích cho lớp học. Đây có thể là phát minh hiện có hoặc mới.)

Use these questions to help you.

(Sử dụng những câu hỏi này để giúp bạn.)

- What is the invention? (If it’s a new invention, give t an interesting name.)

(Phát minh là gì? (Nếu đó là một phát minh mới, hãy đặt một cái tên thú vị.))

- What does it look like?

(Nó trông như thế nào?)

- How can it be used in the classroom?

(Làm thế nào nó có thể được sử dụng trong lớp học?)

- Why do you think it will be a useful invention?

(Tại sao bạn nghĩ nó sẽ là một phát minh hữu ích?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Work in group. What other features should a smart home have? How will they help us? Use the expressions you learnt in Unit 5 to help you.

(Làm việc theo nhóm. Một ngôi nhà thông minh cần có những tính năng nào khác? Họ sẽ giúp chúng ta như thế nào? Sử dụng các cách diễn đạt bạn đã học trong Unit 5 để giúp bạn.)

- ……..(will) help(s)/ allow(s)/ enable(s) us to do sth

(... sẽ giúp/ cho phép chúng ta làm việc gì đó)

- … is/ are used to do sth/ for sth/ for doing sth.

(... được sử dụng để làm/ cho việc gì đó)

Example: I think a smart home should have a smart heating system that is controlled from a mobile phone. This will allow us to save energy and money.

(Ví dụ: Tôi nghĩ một ngôi nhà thông minh nên có hệ thống sưởi thông minh được điều khiển từ điện thoại di động. Điều này sẽ cho phép chúng ta tiết kiệm năng lượng và tiền bạc.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. In pairs: Say which of the inventions in Task a. you have used before.

(Theo cặp: Cho biết phát minh nào trong Bài a em đã sử dụng trước đây.)

I've used a microscope in biology class.

(Tôi đã sử dụng kính hiển vi trong lớp sinh học.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

c. In pairs: Which of these inventions do you think is the most important? Why?

(Em nghĩ phát minh nào trong số những phát minh này là quan trọng nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

d. In pairs: Ask each other about the inventors in Task c.

(Theo cặp: Hỏi nhau về các nhà phát minh trong Bài c.)

Can you tell me about the inventor of the telescope?

(Bạn có thể cho tôi biết về người phát minh ra kính thiên văn?)

Yes. Hans Lipperhey, who was a glasses maker, invented the telescope in 1608.

(Vâng. Hans Lipperhey, một thợ làm kính, đã phát minh ra kính thiên văn vào năm 1608.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Practice making sentences about the inventors and their inventions.

(Thực hành đặt câu về các nhà phát minh và phát minh của họ.)

James Watt, who was a Scottish engineer, invented the Watt steam engine in 1776.

(James Watt, một kỹ sư người Scotland, đã phát minh ra động cơ hơi nước Watt vào năm 1776.)

The Watt steam engine, which was invented in 1776, was first made by Scottish engineer James Watt.

(Động cơ hơi nước Watt, được phát minh vào năm 1776, lần đầu tiên được chế tạo bởi kỹ sư người Scotland James Watt.)

Inventors

(Nhà phát minh)

Inventions

(Các phát minh)

When

(Thời gian)

James Watt, Scottish engineer

(James Watt, kĩ sư người Scotland)

the Watt steam engine

(máy hơi nước Watt)

1776

Jacob Perkins, American engineer

(Jacob Perkins, kĩ sư người Mĩ)

the fridge

(tủ lạnh)

1835

Wilhelm Röntgen, German engineer

(Wilhelm Röntgen, kĩ sư người Đức)

X-ray photography

(chụp X-quang)

1895

Alexander Graham Bell, Canadian inventor

(Alexander Graham Bell, nhà phát minh người Ca-na-đa)

the telephone

(điện thoại)

1876

John Starley, English inventor

(John Starley, nhà phát minh người Anh)

the modern bicycle

(xe đạp hiện đại)

1885

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a. You're in a quiz show. In pairs: Make four questions about famous inventors and inventions. Use ideas from the lesson or your own ideas, then close your books and quiz another pair.

(Bạn đang tham gia một chương trình đố vui. Theo cặp: Đặt bốn câu hỏi về các nhà phát minh và sáng chế nổi tiếng. Sử dụng ý tưởng từ bài học hoặc ý tưởng của riêng bạn, sau đó đóng sách lại và đố cặp khác.)

A: This invention, which was invented in 1835, was first made by Jacob Perkins.

(Phát minh này, được phát minh vào năm 1835, lần đầu tiên được thực hiện bởi Jacob Perkins.)

B: The fridge!

(Tủ lạnh!)

A: Correct! You get one point.

(Chính xác! Bạn nhận được một điểm.)

B: This inventor, who was a Dutch scientist, invented the thermometer in 1714.

(Nhà phát minh này, là một nhà khoa học người Hà Lan, đã phát minh ra nhiệt kế vào năm 1714.)

A: Is it Thomas Edison?

(Có phải Thomas Edison không?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. Which invention do you think had the biggest impact on the world? Why?

(Bạn nghĩ phát minh nào có ảnh hưởng lớn nhất đến thế giới? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. In pairs: Use these words to describe the pictures.

(Theo cặp: Sử dụng những từ này để mô tả các bức tranh.)

I think the girl's dress is very fashionable.

(Tôi nghĩ cách ăn mặc của cô gái rất thời trang.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

e. In pairs: What do you think of geeky jeans?

(Theo cặp: Bạn nghĩ gì về những chiếc quần jean Geeky?)

 
Xem lời giải >>
Bài 17 :

d. In pairs: Take turns making sentences about the things and people around you for your friend to guess.

(Theo cặp: Lần lượt đặt các câu về sự vật và những người xung quanh bạn để bạn của bạn đoán.)

This is the thing that you use to get information.

(Đây là thứ mà bạn sử dụng để lấy thông tin.)

It's the computer!

(Đó là máy tính!)

This is the person who…

(Đây là người …)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

a. Ask and answer.

(Hỏi và trả lời.)

A: This is the Privacy Scarf.

 

(Đây là Khăn choàng riêng tư.)

B: What's a Privacy Scarf?

(Khăn choàng riêng tư là gì?)

A: It's a scarf that you pull over your head and laptop.

(Đó là một chiếc khăn quàng cổ mà bạn trùm qua đầu và máy tính xách tay.)

B: Who is it for?

(Nó dành cho ai?)

A: It's for people who…

(Nó dành cho những người …)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

 
Xem lời giải >>
Bài 20 :

a. You're participating in a science fair. In pairs: Look at the problems these people have. Choose two problems and invent something to help solve them.

(Em đang tham gia một hội chợ khoa học. Theo cặp: Nhìn vào những vấn đề mà những người này gặp phải. Chọn hai vấn đề và phát minh ra thứ gì đó để giúp giải quyết chúng.)

                                                             Problems (Các vấn đề)

1. My feet always get hot when I wear shoes.

(Chân tôi luôn nóng khi tôi đi giày.)

2. I don't want to hold an umbrella. I need both hands to message my friends.

(Tôi không muốn cầm ô. Tôi cần cả hai tay để nhắn tin cho bạn bè của mình.)

3. I often make a mess when I eat. I don't want to clean the table every time I eat.

(Tôi thường làm bừa bộn khi ăn. Tôi không muốn dọn bàn mỗi khi ăn.)

4. Sometimes food is too hot, and I burn my tongue when I eat.

(Đôi khi thức ăn quá nóng, tôi bị bỏng lưỡi khi ăn.)

I think we should invent shoes that have mini fans.

(Tôi nghĩ chúng ta nên phát minh ra những đôi giày có quạt mini.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

a. You're discussing useful inventions. In pairs: Talk about the inventions that you use every day.

(Em đang thảo luận về những phát minh hữu ích. Theo cặp: Nói về những phát minh mà em sử dụng hàng ngày.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

In pairs: Can you think of three useful inventions in your house? Why are they useful?

(Theo cặp: Bạn có thể nghĩ ra 3 phát minh hữu ích trong nhà của bạn không? Vì sao chúng hữu ích?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

2. Which inventions/discoveries have helped us at home? at work? to travel? to communicate? in hospital?

(Những phát minh / khám phá nào đã giúp chúng ta tại nhà? tại nơi làm việc? trong việc đi du lịch? trong việc giao tiếp? trong bệnh viện?)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

b) Which invention in Exercise 4a do you think is the most important to our life? Give your reasons.

(Phát minh nào trong Bài tập 4a bạn nghĩ là quan trọng nhất đối với cuộc sống của chúng ta? Đưa ra lý do.)

 
Xem lời giải >>
Bài 25 :

5. Would you like to own a robot like Pepper? Why/Why not?

(Bạn có thích sở hữu một con robot như Pepper không? Tại sao/ tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

7. Do you agree with the following statements? Why/Why not?

(Bạn có đồng ý với những nhận định dưới đây không? Tại sao/ tại sao không?)

Inventions ... (Những phát minh)

1. make our everyday lives easier.

(làm cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta dễ dàng hơn.)

2. make communication easier.

(làm cho giao tiếp dễ dàng hơn.)

3. help people with disabilities.

(giúp đỡ người khuyết tật.)

4. have improved transportation.

(đã cải thiện giao thông vận tải.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

8. Do you know any language apps that are used in other countries?

(Bạn có biết bất cứ ứng dụng ngôn ngữ nào được sử dụng ở các quốc gia khác không?)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

3. Look at the list of gadgets. Which ones do you use? What for?

(Nhìn vào danh sách các thiết bị. Bạn sử dụng cái nào? Để làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

2. Do you use the Internet safely? Tell the class.

(Bạn có sử dụng Internet một cách an toàn không? Nói với lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

5. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 3. Use the phrases/sentences from the Useful Language box and the diagram below. Mind your intonation and rhythm.

(Thực hiện một đoạn hội thoại tương tự như trong Bài tập 3. Sử dụng các cụm từ / câu từ hộp Ngôn ngữ hữu ích và sơ đồ bên dưới. Chú ý ngữ điệu và nhịp điệu của bạn.)

Xem lời giải >>