Đề bài

a. Listen to Jess talking to the manager of an electronics store. Why is she at the store?

(Hãy nghe Jess nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện tử. Tại sao cô ấy ở cửa hàng?)


1. She wants to get her money back.

(Cô ấy muốn lấy lại tiền của mình.)

2. Her laptop needs repairing.

(Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Matt: Hi, welcome to PC Planet. How can I help?

Jess: Good morning, I'd like to speak to the manager, please.

Matt: Of course, one moment please.

Ben: Hi, I'm Ben. I'm the manager. How can I help today?

Jess: Hello, Ben. I have a problem with my laptop. I bought it from here a few months ago.

Ben: OK, what's the problem?

Jess: It overheats when I do my homework. Like yesterday, when I tried to save my essay, it became really hot

and crashed.

Ben: Sorry about that. We probably need to repair it. Can I take your name, please?

Jess: Yes, it's Jess Jones. That's J-E-S-SJ-O-N-E-S.

Ben: OK. And can I take your phone number?

Jess: 077-274-7641.

Ben: And the problem is it overheats when you do your homework, right? Anything else?

Jess: No, just that.

Ben: OK. Do you have your receipt?

Jess: Erm...yes. Here it is.

Ben: OK, it's still under warranty. We can repair it for free.

Jess: Great.

Ben: Thank you, Jess. We'll call you when your laptop is ready. Probably on Thursday or Friday, OK?

Jess: Could you finish it by Thursday? I need to finish my essay for Friday.

Ben: OK, I think we can finish it by then.

Jess: Great, thanks.

Tạm dịch:

Matt: Xin chào, chào mừng đến với PC Planet. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Jess: Chào buổi sáng, tôi muốn nói chuyện với người quản lý.

Matt: Rất sẵn long ạ, vui lòng chờ một chút.

Ben: Xin chào, tôi là Ben. Tôi là người quản lý. Hôm nay tôi có thể giúp gì?

Jess: Xin chào, Ben. Tôi có một vấn đề với máy tính xách tay của tôi. Tôi đã mua nó từ đây vài tháng trước.

Ben: Vâng, có vấn đề gì ạ?

Jess: Nó quá nóng khi tôi làm bài tập về nhà. Giống như hôm qua, khi tôi cố gắng lưu bài luận của mình, nó thực sự trở nên rất nóng và bị ngừng hoạt động.

Ben: Xin lỗi về điều đó. Chúng tôi có lẽ cần phải sửa chữa nó. Tôi có thể xin tên của bạn không?

Jess: Vâng, tôi là Jess Jones. J-E-S-SJ-O-N-E-S.

Ben: Được rồi. Và tôi có thể lấy số điện thoại của bạn được không?

Jess: 077-274-7641.

Ben: Và vấn đề là nó quá nóng khi bạn làm bài tập, phải không? Còn gì nữa không?

Jess: Không, chỉ vậy thôi.

Ben: Được rồi. Bạn có biên lai của bạn không?

Jess: Ờ ... vâng. Nó đây.

Ben: Vâng, nó vẫn còn bảo hành. Chúng tôi có thể sửa chữa nó miễn phí.

Jess: Tuyệt vời.

Ben: Cảm ơn, Jess. Chúng tôi sẽ gọi cho bạn khi máy tính xách tay của bạn được sửa xong. Có thể là vào thứ Năm hoặc thứ Sáu, được chứ?

Jess: Bạn có thể hoàn thành nó vào thứ Năm không? Tôi cần hoàn thành bài luận của mình cho thứ Sáu.

Ben: OK, tôi nghĩ chúng ta có thể hoàn thành nó vào lúc đó.

Jess: Tuyệt vời, cảm ơn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án: 2. Her laptop needs repairing. (Máy tính xách tay của cô ấy cần sửa chữa.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to an expert talking about shopping online. What's the main idea?

(Hãy nghe một chuyên gia nói về việc mua sắm trực tuyến. Ý chính là gì?)


1. It's better to buy clothes in-store than online.

(Mua quần áo tại cửa hàng tốt hơn mua trực tuyến.)

2. You should be careful when buying online.

(Bạn nên cẩn thận khi mua hàng trực tuyến.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành các ghi chú. Chỉ viết một từ cho mỗi câu trả lời.)

                                              SHOPPING ONLINE (E-COMMERCE) 

                                       (MUA SẮM TRỰC TUYẾN (THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ))

Positives (lợi ích): 

• Convenient can buy from (1) home (Thuận tiện có thể mua từ (1) nhà)

• Fast (nhanh chóng)

• Many products are (2) _______ online than in-store. (Nhiều sản phẩm (2) _______ trực tuyến hơn so với tại cửa hàng.)

Negatives (bất lợi):

• Can't try before buying: clothes might be (Không thể thử trước khi mua: quần áo có thể):- too (3) _______  (quá (3) _______)

- too small (quá nhỏ)

- low-quality (chất lượng thấp)

• Deliveries (Vận chuyển): - late (muộn, trễ)

- shipper may damage or (4) _______ your items. (người giao hàng có thể làm hỏng hoặc (4) _______ các mặt hàng của bạn.)

- wrong item (sai mặt hàng)

Fraud (Gian lận): company takes your (5) _______ and keeps it. (công ty lấy (5) _______  của bạn và giữ nó.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to Harry talking to the manager of a phone store. Why is he at the store?

(Hãy nghe Harry nói chuyện với người quản lý của một cửa hàng điện thoại. Tại sao anh ta lại ở cửa hàng?)


1. He wants them to repair his phone.

(Anh ấy muốn họ sửa chữa điện thoại của anh ấy.)

2. He wants a different phone.

(Anh ấy muốn một chiếc điện thoại khác.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and complete the form. Use no more than two words or a number.

(Bây giờ, hãy nghe và hoàn thành biểu mẫu. Sử dụng không quá hai từ hoặc một số.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to a man calling customer service. Why does he call?

(Nghe một người đàn ông gọi điện cho dịch vụ khách hàng. Tại sao anh ta gọi?)

1. He wants to check his order.

(Anh ấy muốn kiểm tra đơn hàng của mình.)

2. He wants to complain about a package.

(Anh ấy muốn phàn nàn về một gói hàng.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and circle A or B.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn A hoặc B.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Listen to Gary and Sheila planning an activity. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C).

(Lắng nghe Gary và Sheila đang lên kế hoạch cho một hoạt động. Với các câu hỏi (1-4), hãy chọn đáp án chính xác (A, B, C).)


1. What is Gary doing later today?

A. building a robot

B. playing video games

C. studying for his exams

2. When is the robot competition?

A. next month

B. next week

C. in a few days

3. What is Sheila doing today?

A. surfing the Net

B. planting flowers

C. buying tools online

4. What time are they meeting at Gemma's house?

A. 5:30

B. 6:30

C. 6:00

Xem lời giải >>