Đề bài

5. Listen to another student. What parts of the gadget did he and the sales assistant mention?

(Lắng nghe một học sinh khác. Anh ấy và người bán hàng đã nói đến những phần nào của thiết bị?)

Phương pháp giải

Bài nghe:

Teacher: Hello. How can I help you?

Student: I bought this tablet here last week. There’s a problem with it.

Teacher: Oh. What’s wrong with it?

Student: The screen is broken. Look.

Teacher: How did that happen?

Student: I dropped it.

Teacher: Oh, dear. Well, we can repair it for you. But you’ll have to pay for the repair.

Student: Why? It’s only a week old. Can I have my money back, please?

Teacher: No, I’m afraid you can’t. You broke it, you see. It isn’t a fault with the tablet.

Student: But it shouldn’t break when you drop it. And it was in its case.

Teacher: The glass is very delicate. It can break quite easily. I’m very sorry but there’s nothing I can do.

Student: Can I exchange it, please?

Teacher: No, as I said, we can repair it, but we’ll have to charge you.

Student: Well, how much will it cost?

Teacher: About £80, I think.

Student: Eighty pounds! I’m not happy about that. Can I see the manager, please?

Teacher: He isn’t in the shop at the moment.

Student: Well, if you won’t exchange it or give me a refund, I’m going to write to the manager.

Teacher: As you wish.

Student: Thank you and goodbye.

Teacher: Goodbye.

Tạm dịch:

Cô giáo: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Học sinh: Tôi đã mua máy tính bảng này ở đây vào tuần trước. Có một vấn đề với nó.

Giáo viên: Ồ. Có vấn đề gì vậy?

Học sinh: Màn hình bị vỡ. Hãy nhìn này.

Giáo viên: Làm sao mà nó vỡ vậy?

Học sinh: Tôi đã đánh rơi nó.

Giáo viên: Ôi trời. Chúng tôi có thể sửa nó cho bạn. Nhưng bạn sẽ phải trả tiền sửa chữa.

Học sinh: Tại sao vậy? Nó chỉ mới mua được một tuần. Tôi có thể lấy lại tiền được không?

Giáo viên: Không, tôi e rằng bạn không thể. Bạn đã làm vỡ nó, bạn thấy đấy. Đó không phải là lỗi với cái máy tính bảng.

Học sinh: Nhưng đáng ra là nó sẽ không vỡ khi bị rơi. Và đã có ốp rồi.

Giáo viên: Kính được làm rất tinh xảo. Nó có thể bị vỡ khá dễ dàng. Tôi rất xin lỗi nhưng tôi không thể làm gì được.

Học sinh: Vậy tôi đổi nó được không?

Giáo viên: Không, như tôi đã nói, chúng tôi có thể sửa nó, nhưng chúng tôi sẽ phải tính phí cho bạn.

Học sinh: Giá bao nhiêu?

Giáo viên: Tôi nghĩ khoảng 80 euro.

Học sinh: Tám mươi euro! Tôi không hài lòng. Gợi quản lý ra đây.

Giáo viên: Hiện tại anh ấy không có ở trong cửa hàng.

Học sinh: Chà, nếu bạn không đổi hoặc không hoàn lại tiền cho tôi, tôi sẽ viết thư cho quản lý.

Giáo viên: Nếu bạn muốn.

Học sinh: Xin cảm ơn và chào tạm biệt.

Giáo viên: Tạm biệt.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Screen (màn hình)

Xem thêm : Tiếng Anh 10 - Friends Global

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

6. Listen to the dialogues. Which phrases from exercise 5 do the people use?

(Lắng nghe đoạn hội thoại. Mọi người sử dụng những cụm từ nào từ bài tập 5?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos.

(Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh,)

Listening Strategy (Chiến lược Nghe hiểu)

You will sometimes have to identify the intentions of the speaker (e.g. to persuade, to warn, to inform, etc.). Listen for the phrases such as I think you should, Be careful to, I’m going to tell you about… that give you a clue to the speaker’s intentions.

(Thỉnh thoảng bạn sẽ phải xác định được ý đồ của người nói (ví dụ như thuyết phục, cảnh báo, thông báo, …). Lắng nghe các cụm danh từ ví dụ như Tôi nghĩ rằng bạn nên, Hãy cẩn thận, Tôi sẽ kể với bạn về …, những cụm này cho bạn gợi ý về ý đồ của người nói.)

to apolpgise (xin lỗi); to challenge (thách thức); to comfort (an ủi); to complain (phàn nàn); to describe (miêu tả); to encourage (khuyến khích); to enquire (hỏi thăm); to entertain (làm thích thú); to inform (thông báo); to persuade (thuyết phục); to recommend (gợi ý); to tell a story (kể chuyện); to thank (cảm ơn); to warn (cảnh báo); to welcome (chào mừng)

1. “Be careful not to touch the cooker. It’s hot.” 

(“Hãy cẩn thận đừng có chạm vào cái nồi cơm. Nó nóng đấy”)

2. “This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512GB.” 

(“Đây không phải là chiếc điện thoại mà tôi đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc điện thoại có bộ nhớ 512GB”)

3. “I’d buy a new refrigerator if I were you. This one is too small.” 

(“Tôi sẽ mua một cái tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ”)

4. “Hello everyone. I’ll show you our company’s latest gadget: an apple cutter.” 

(“Chào mừng tất cả mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi: một cái đồ cắt táo”)

5. “I’d like some information about the new wireless earphones.” 

(“Tôi muốn xin một vài thông tin về chiếc tai nghe không dây mới này”)

6. “Don’t worry. You’ll get used to the new software soon.”

(“Đừng lo. Bạn sẽ sớm dần quen với phần mềm này thôi”)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2.

(Lắng nghe và xác định ý đồ của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.

(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)

1 The doctor's aims are to

(Mục đích của bác sĩ là)

a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.

(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)

b. warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime.

(cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.)

c. recommend a course of treatment.

(gợi ý liệu trình điều trị.)

2. The headteacher's aims are to

(Mục đích của hiệu trưởng là)

a. persuade students to use the multi-media classroom.

(thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.)

b. inform people about the new multi-media classroom.

(thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.)

c. thank people for helping the school to raise money.

(cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.)

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Read the task above. Then listen to a student doing the task. Circle the correct answer.

(Đọc bài tập ở trên. Sau đó lắng nghe một bạn học sinh trả lời. Khoanh tròn vào đáp án đúng.)

You are returning a gadget to a shop because something has gone wrong with it.

(Bạn định trả lại một món đồ cho cửa hàng bởi vì có vấn đề gì đó với nó.)

Discuss these four issues with the shop assistant:

(Trao đổi bốn ý dưới đâu với người bán hàng:)

• What the gadget is and when you bought it.

(Đó là gì và bạn mua nó khi nào.)

• What the problem is. (Có vấn đề gì.)

• What you want to happen next.

(Điều bạn mong muốn nó xảy ra tiếp theo.)

• What you will do if that isn't possible.

(Bạn sẽ làm gì nếu điều đó bất khả thi.)

1. The student is returning (học sinh đang trả lại)

a. a CD player (đầu CD)

b. a DVD player (đầu DVD)

2. The student can’t (học sinh không thể)

a. charge the battery (sạc pin)

b. turn on the player (mở lên)

3. The student would like (học sinh muốn)

a. an exchange (đổi)

b. a refund (hoàn tiền)

4. The sales assistant offers to (Người bán hàng đề nghị)

a. repair it (sửa nó)

b. exchange it (đổi)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. Listen to a talk about the benefits of virtual museums. Make a list of the main points. Compare it with your answers in exercise 4.

(Nghe bài nói về lợi ích của các bảo tàng ảo. Liệt kê các ý chính. So sánh với câu trả lời của bạn ở bài tập 4.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

6. Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Nghe lại. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. The Museum of Flight presents the predictions about future aviation.

2. Virtual museums help preserve world heritages.

3. The Terracotta Warrriors and Horses Museum in China allows visitors to actually walk among the soldiers.

4. A visit to a virtual museum is only a form of entertainment.

5. Visitors can get to any virtual museums easily whenever they want to.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Listening: Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Lắng nghe. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)

1. Galileo invented the telescope.

2. Galileo immediately used the telescope to study space.

3. The United States sent the first person into space.

4. There was an astronaut in Vostok 1.

5. The speaker thinks it’s useful to land on Mars.

6. The speaker is mainly describing the advantages of space exhibition.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5. Listen to the sentences and match the objects to the descriptions. Write the correct letter: A, B or C.

(Nghe các câu và nối đồ vật với phần mô tả. Viết đúng chữ cái: A, B hoặc C.)

1   ________________.

2   ________________.

3   ________________.

4   ________________.

5   ________________.

6   ________________.

7   ________________.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. Read the questions below. Then listen to the speakers and circle the correct answers.

(Đọc các câu hỏi dưới đây. Sau đó lắng nghe diễn giả và khoanh tròn vào các câu trả lời đúng.)

1   The speaker’s main aim is to

a   welcome people to a special event.

b   complain about problems with a new car.

c   enquire about a new model of car.

 

2   The speaker’s main aim is to

a   inform somebody about a new laptop.

b   recommend buying a new laptop.

c   apologise for damaging somebody’s laptop.

 

3   The speaker’s main aim is to

a   persuade people to invest money.

b   challenge people to invent a better product.

c   thank people for helping to develop a fantastic product.

 

4   The speaker’s main aim is to

a   describe a machine to her students.

b   warn her students to be careful.

c   challenge her students to do better than her.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Listen to a customer complaining in a shop. Then answer the questions.

(Lắng nghe một khách hàng phàn nàn trong một cửa hàng. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

1   Which gadget from exercise 1 is faulty?

      _____________________________

2   Which three parts of the gadget are mentioned? (Choose from the parts in exercise 2.)

1   _______________

2   _______________

3   _______________

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4. Listen again and complete the sentences with the words below. Circle the correct speaker (C – customer or SA – shop assistant) for each sentence.

(Nghe lại và hoàn thành các câu với các từ bên dưới. Khoanh tròn người nói đúng (C - khách hàng hoặc SA - trợ lý cửa hàng) cho mỗi câu.)

credit      happy      money      receipt      refunds      something      wrong

1   What’s ____________________ with it? C / SA

2   There’s ____________________wrong with the volume control. C / SA

3   Can I have my ____________________ back? C / SA

4   We don’t give ____________________, I’m afraid. C / SA

5   I’m not ____________________about that. C / SA

6   I can give you a ___________________ note. C / SA

7   Have you got the ___________________ with you? C / SA

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Listening 

1. Listen to four conversations about gadgets and choose the best answers.

(Nghe bốn cuộc trò chuyện về các tiện ích và chọn câu trả lời hay nhất.)

1 Listen to an answerphone message. What is the speaker's intention?

a To apologise to her friend

b To tell her friend about her holiday 

c To thank her friend

2 Listen to a conversation at the police station. What colour is the tablet?

a Black

b Purple 

c White

3 Listen to a radio announcement. What is the speaker's intention?

a To challenge the listeners

b To persuade the listeners to do something 

c To describe something to the listeners

4 Listen to a conversation between a mother and her son. What does she give him for his
birthday? 

a A computer

b A games console

c A television

Xem lời giải >>