Đề bài

2. Read the text. Do you think it is a good idea to colonise the moon and / or Mars? Give reasons for your answer.

(Đọc văn bản. Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để định cư trên mặt trăng và / hoặc sao Hỏa? Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

MARS ONE

NASA is planning to send people back to the moon and Mars. This will be the Artemis program. Theidea of living on the moon clearly appeals to a lot of people. Teams of sclentists from several countries, including India, China and Israel, are working hard to take part in the race. Films like Ad Astra, starring Brad Pitt, show us people on scheduled flights to the moon showing their ID on arrival almost as if they were arriving at an airport on Earth. Indeed, many people believe that people will set up home on the moon soon. So, if that is true, how will the settlers adjust to the conditions on the moon? How will they deal with problems like lack of oxygen, zero gravity and extreme temperatures? Robotic rovers have already searched for water on the moon, but have found none in liquid form. However, they have discovered some ice below the surface.

NASA's plan is to work with private companies to establish a base on the moon around 2028. Then, part of their job will be to prepare for the future exploration of Mars. Will some of us have the opportunity to travel into space and maybe even settle on Mars? Nobody knows for sure. But if we believe what we see in films like Passengers and Ad Astra, future generations may enjoy a very different life!

Phương pháp giải

Tạm dịch:

NASA đang có kế hoạch đưa con người trở lại mặt trăng và sao Hỏa. Đây sẽ là chương trình Artemis. Ý tưởng sống trên mặt trăng rõ ràng hấp dẫn rất nhiều người. Các đội gồm các nhà khoa học từ một số quốc gia, bao gồm Ấn Độ, Trung Quốc và Israel, đang làm việc chăm chỉ để tham gia vào cuộc đua này. Những bộ phim như Ad Astra, với sự tham gia của Brad Pitt, cho ta thấy những người bay trên các chuyến bay theo lịch trình lên mặt trăng nộp giấy tờ tùy thân của họ khi đến điểm đến giống như thể là họ đang ở một sân bay trên Trái Đất vậy. Thật vậy, nhiều người tin rằng mọi người sẽ sớm xây dựng nhà trên mặt trăng. Vì vậy, nếu điều đó là sự thật, những người sống ở đó sẽ phải điều chỉnh ra sao với các điều kiện trên mặt trăng? Họ sẽ đối phó với những vấn đề như thiếu oxy, không trọng lực và nhiệt độ khắc nghiệt như thế nào? Các rô bốt đã đi tìm kiếm nước trên mặt trăng, nhưng không tìm thấy bất kỳ thứ gì ở dạng lỏng. Tuy nhiên, họ đã phát hiện ra vài lớp băng dưới bề mặt.

Kế hoạch của NASA là làm việc với các công ty tư nhân để thiết lập một căn cứ trên mặt trăng vào khoảng năm 2028. Sau đó, một phần công việc của họ sẽ là chuẩn bị cho công cuộc khám phá sao Hoả. Liệu một vài trong số chúng ta sẽ có cơ hội được du hành vào vũ trụ và thậm chí là sẽ sống trên sao Hoả chứ? Chẳng ai biết chắc chắn cả. Nhưng nếu chúng ta tin vào những gì ta được xem trên phim ảnh giống như Passengers và Ad Astra, những thế hệ tương lai có lẽ sẽ được tận hưởng một công sống vô cùng khác!

Lời giải của GV Loigiaihay.com

In my opinion, living in the moon is quite a good idea, because people will have space to live and avoid possible dangers on earth.

(Theo mình thì ý tưởng sống trên mặt trăng khá hay ho, vì mọi người có thể sống và tránh được các mối nguy hiểm có thể xảy ra trên trái đất.)

Xem thêm : Tiếng Anh 10 - Friends Global

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997?

(Đọc đoạn văn. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1973, 1986, 1992 và 1997?)

A brief history of mobile phones

» Nearly a billion mobile phones are sold every year worldwide.

» The first mobile phone call was made in 1973 by Martin Cooper. He was an inventor for a leading mobile phone company. The call was answered by the boss of a rival company, who was not happy to hear that he had lost the race.

» The first mobiles were powered by batteries that weighed nearly a kilo.

»Voicemail was added to phones in 1986. Internet access was not added for another ten years.

» The first text message was sent in December 1992. it was not typed on the phone itself but on a computer.

» The camera phone was invented in 1997 by Philippe Kahn. Photos of his newborn daughter were shared via his phone with 2,000 friends and family.

» In the UK, a mobile phone is stolen every three minutes.

»What are mobile phones used for the most? It isn't texting or calling — it's checking the time!

Tạm dịch: 

>> Gần một tỷ chiếc điện thoại di động được bán ra mỗi năm trên toàn thế giới.

>> Cuộc gọi điện thoại di động đầu tiên được thực hiện vào năm 1973 bởi Martin Cooper. Ông ấy là một nhà phát minh của một công ty dẫn đầu về điện thoại di động. Cuộc gọi đã được nhận bởi ông chủ của một công ty đối thủ người mà đã không hề vui khi biết tin rằng ông ta đã thua trongcuộc đua.

>> Những chiếc điện thoại di động đầu tiên chạy bằng pin nặng gần một ký.

>> Thư thoại đã được thêm vào điện thoại vào năm 1986. Truy cập Internet khả dụng trong vòng 10 năm sau đó.

>> Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi đi vào tháng 12 năm 1992. Nó không phải được gõ trên điện thoại mà là trên một chiếc máy tính.

>> Điện thoại có máy ảnh được phát minh vào năm 1997 bởi Philippe Kahn. Hình ảnh cô con gái mới sinh của ông được chia sẻ qua điện thoại với 2.000 bạn bè và gia đình của ông.

>> Tại Vương quốc Anh, cứ ba phút thì có một chiếc điện thoại di động bị mất cắp.

>> Điện thoại di động được sử dụng để làm gì? Không phải để nhắn tin hay gọi điện - nó dùng để xem thời gian đấy!

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Read the text and check your ideas from exercise 1.

(Đọc đoạn văn và kiểm tra đáp án của bạn ở bài tập 1.)

The camera revolution

Over the past 20 years, (1) the way in which we take, keep and share photos has been transformed. Most people use smartphones and digital cameras to take photos, and billions of photos have been uploaded to social networking sites. So (2) have traditional celluloid film cameras been replaced by these gadgets? Not yet, but it won't be long.

However, things are going to change again. Wearable gadgets that have recently been developed allow you to take a photo simply by blinking. (3) Messages can also be sent and information can be accessed with these wearable gadgets. (4) The technology hasn't been perfected, so (5) these devices won't be sold in shops for a while.

(6) Will cameras and mobiles be replaced by wearable gadgets? (7) They can't be replaced yet but (8) they may be taken over sooner than we think. What's certain is that (9) our lives will be changed by these devices in ways we haven't even thought of.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Read the texts. Check your answers in exercise 1. Were any of your guesses correct?

(Đọc đoạn văn. Kiểm tra câu trả lời của bạn ở bài tập 1. Có dự đoán nào của bạn đúng không?)

Inventions the world forgot

1. Telhartnonium

The Telharmonium was the world's first electronic musical instrument. It was designed by Thaddeus Cahill in 1897. Music from the instrument was broadcast to people’s homes using a telephone. Before the invention of the radio, people loved these first home concerts. After Cahill's death in 1934, his brother kept one of the three models, but in 1962 it was destroyed. No recordings of the music were kept, so the Telharmonium and its unique sound have disappeared forever.

2. The Writing Ball

Invented in 1865 by Rasmus Malling- Hansen from Denmark, the Writing Ball was a machine for typing onto paper. Its use of electricity made the movement faster. However, you could not see the paper as you were typing. Nevertheless, the Writing Ball was very successful. Since each model was made by hand, it was soon replaced by other cheaper machines produced in factories. A new keyboard with a different key arrangement appeared. The once-popular Writing Ball was forgotten.

3. The Antikythera Mechanism

In 1901, parts of an ancient machine were discovered on a ship near the Greek island of Antikythera. It had been made about 1,900 years earlier, in 2 BCE. For many years after its discovery, nobody understood exactly what the machine was for. In the 1970s, scientists found that this ancient computer had been designed to predict the movements of the sun, the moon and the planets. It did this using more than thirty hand-made metal wheels of different sizes. The remains of the Antikythera mechanism are now kept at the National Archaeological Museum in Athens, together with a number of reconstructions to demonstrate how it may have worked.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

6. Decide if the sentences below are true (T), false (F) or ‘does not say' (DNS).

(Quyết định xem các câu dưới đây là đúng (T), sai (F) hay không được nói đến (DNS).)

1. The Telharmonium was invented before the radio.

2. Thaddeus Cahill destroyed the final model of his invention before he died.

3. The Writing Ball was the first machine that used electricity for typing.

4. Other typing machines were cheaper to make because they were not made by hand.

5. The Antikythera Mechanism was at the bottom of the sea for nearly 2,000 years.

6. For about 70 years after it was found, the purpose of the mechanism was not known.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Read the task and the letter. What problem (s) does the writer have? What does she want the recipient to do?

(Đọc bài tập và bức thư. Người viết có (những) vấn đề gì? Cô ấy muốn người nhận làm gì?)

As a result of the pandemic Covid-19, all your classes are now online. You have been having problems with the internet connection in your area. Write a letter of complaint to the internet provider.

(Do hậu quả của đại dịch Covid-19, tất cả các lớp học của bạn giờ chuyển qua trực tuyến. Bạn đang gặp sự cố với kết nối Internet trong khu vực của bạn. Viết một lá thư khiếu nại đến nhà cung cấp dịch vụ Internet.)

Dear Sir or Madam,

1. I am writing to report the slow and unstable internet connection in my area. Since I am now taking online classes, I access the internet for my lessons and materials, so high speed internet connectivity is very important to me. 

2. My main problem is that the signal is not strong enough during the day. As most of my online classes are in the morning, I am frequently disconnected from the lectures. Without stable internet connectivity, it is more and more difficult for me to follow the class. 

3. I realise that it is expensive to support all students in the city who are doing online classes as a result of the pandemic. However, students should be able to attend their classes without any interruption rather than spending all the time adjusting their devices. 

4. In conclusion, I find this is an irritating problem. Unless there is a significant improvement to the internet reliability and speed in the area, the students in our city will not be able to attend online classes. 

Yours faithfully, 

Lam Anh 

Nguyen Lam Anh 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Read the text. Find out the answers to the questions in exercise 1.

(Đọc đoạn văn. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi trong bài tập 1.)

VIRTUAL MUSEUMS 

Virtual museums went back to the 1950s, when early experiments of virtual reality were carried out, one typical example being the "Sensorama" machines developed by an American inventor. In 1992, the Apple Computer Inc. released The Virtual Computer, a CD-ROM which displays some 3D-modelled scientific exhibits in an environment similar to a museum. The Virtual Computer has been considered the first digital virtual museum covering themes such as medicine, plant growth and space. Another well-known example was the "Guggenheim Virtual Museum" by Asymptote Architecture in I 999.When the Internet gained popularity and became more widespread in the 1990s. online virtual museums came into existence, including the Museum of Computer Art (USA) founded in 1993 and the WebMuseum, initially named WebLouvre, which was launched in 1994. 

Most physical museums now offer virtual tours. These virtual museums provided endless education and entertainment opportunities to people around the world during the Covid-19 pandemic in 2020.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Put the events in the order they happened, according to the text.

(Sắp xếp các sự kiện sau theo thời điểm xảy ra dựa vào đoạn văn.)

a. The internet grew in popularity.

(Internet ngày càng phổ biến.)

b. Early experiments of virtual reality were conducted.

(Các thí nghiệm ban đầu về thực tế ảo đã được tiến hành.)

c. WebLouvre was launched. (ebLouvre được mở.)

d. WebLouvre was renamed WebMuseum.

(WebLouvre được đổi tên thành WebMuseum.)

e. The Virtual Computer by the Apple Computer Inc. came out.

(Máy tính ảo của Apple Computer Inc. ra mắt.)

f. Online virtual museums emerged.

(Các viện bảo tàng ảo xuất hiện.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. Reading:  Read the text. Circle the correct option (a-d).

(Đọc đoạn văn. Khoanh vào đáp án đúng a-d)

TV opportunity!

Great Inventions is a new TV show and we are looking for young people to take part.

Interested? We invite you to make a two-minute video that shows your idea for a new invention.

Make sure you include:

- personal details: name, age, and address.

- the name of your invention, how you got the idea and how it works.

You can email us your video or send it to the address shown on our website. We'll choose the ones we think are most interesting. Your prize? The chance to appear on our TV show!

Tạm dịch:

Cơ hội lên TV!

“Great Inventions” là một chương trình truyền hình mới và chúng tôi đang tìm kiếm những người trẻ tuổi tham gia. Bạn có hứng thú không? Chúng tôi mời bạn tạo một video dài hai phút thể hiện ý tưởng của bạn về một phát minh mới.

Đảm bảo bạn bao gồm:

• thông tin cá nhân: tên, tuổi và địa chỉ.

• tên phát minh của bạn, bạn có ý tưởng đó như thế nào và cách nó hoạt động.

Bạn có thể gửi video của bạn qua email cho chúng tôi hoặc gửi đến địa chỉ được hiển thị trên trang web của chúng tôi. Chúng tôi sẽ chọn ra những cái mà chúng tôi nghĩ là thú vị nhất. Giải thưởng của bạn là gì ư? Đó là cơ hội xuất hiện trên chương trình truyền hình của chúng tôi!

1. What do the programme makers want?

(Những người làm chương trình muốn gì?)

a. new inventors (nhà sáng chế mới)

b. experienced film makers

(một người làm phim có kinh nghiệm)

c. young TV presenters (người dẫn chương trình trẻ tuổi)

d. young actors (diễn viên trẻ)

20th-century inventions

The most important modern invention has to be the mobile phone. It was only invented in the 1970s, but look at it now! Everyone has a phone. Originally, of course, phones were large and were only used to make phone calls. Now those phones are in museums! Modern mobile phones are mini-computers - you can do so much with them. You can buy very expensive phones, but you can also buy cheap models. That's why, in my view, it's the best 20th-century invention.

Tạm dịch:

Phát minh của thế kỷ 20

Phát minh hiện đại quan trọng nhất phải là điện thoại di động. Nó chỉ được phát minh vào những năm 1970, nhưng hãy nhìn vào nó ngay bây giờ! Mọi người đều có điện thoại. Tất nhiên, ban đầu, điện thoại có kích thước lớn và chỉ được sử dụng để gọi điện. Bây giờ thì những chiếc điện thoại đó đang ở trong viện bảo tàng! Điện thoại di động hiện đại chính là chiếc máy tính mini - bạn có thể làm được rất nhiều điều với chúng. Bạn có thể mua những chiếc điện thoại rất đắt tiền, nhưng bạn cũng có thể mua những chiếc máy giá rẻ. Đó là lý do tại sao, theo quan điểm của tôi, đó là phát minh tuyệt nhất của thế kỷ 20.

2. What is the purposes of the text?

(Mục đích của đoạn văn là gì?)

a. to advertise mobile phones

(quảng cáo điện thoại di động)

b. to invite people to a museum exhibition

(mời mọi người đến triển lãm bảo tàng)

c. to give an opinion about an invention

(nêu quan điểm về một phát minh)

d. to advise people to avoid cheap phones

(khuyên mọi người không nên dùng điện thoại rẻ tiền)

3D printers

3D printers are a new kind of machine that can make everyday objects. They're amazing because they can produce different things in different materials, from cups and plates to plastic toys and even chocolate cakes! So how do they work?

First you design a 3D object on your computer, then you connect it to a 3D printer. Press "print" and watch it work. The printer makes the object in very thin layers, like the pages of a book - one on top of the other until you have a complete object.

Tạm dịch:

Máy in 3D

Máy in 3D là một loại máy mới có thể tạo ra các vật thể hàng ngày. Chúng thật tuyệt vì chúng có thể tạo ra những thứ khác nhau bằng các vật liệu khác nhau, từ cốc và đĩa đến đồ chơi bằng nhựa và thậm chí cả bánh sô cô la! Vậy chúng hoạt động như thế nào? Đầu tiên, bạn thiết kế một vật thể 3D trên máy tính của mình, sau đó bạn kết nối nó với một máy in 3D. Nhấn 'in' và xem nó hoạt động. Máy in tạo ra vật đó với các lớp rất mỏng, giống như các trang sách chồng lên nhau cho đến khi bạn có một vật hoàn chỉnh.

3. What is the writer of the text doing?

(Người viết đang làm gì?)

a. giving an idea about the future of printers

(đưa ra ý tưởng về tương lai của máy in)

b. describing an invention (miêu tả một phát minh)

c. giving a short history of an object

(tóm tắt lịch sử của một thiết bị)

d. explaining different inventions

(giải thích các phát minh khác nhau)

 

Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Bài 14 :

What is the best title for the text?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

How does the author feel about the future of music?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

What is true about “block chain”?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

According to the text, live virtual reality concerts will be very __________.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

We can record and play music in new ways because __________.

Xem lời giải >>