Đề bài

3. Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2.

(Lắng nghe và xác định ý đồ của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.)

Phương pháp giải

Bài nghe: 

1. It was really kind of you to lend me your laptop. I’m really grateful. 

2. Please come to the shop with me. I really need your advice on what cooker to buy. And I don’t want to go on my own.

3. This Edward match is going to be tough. The other team are really strong. But I think you can win if you really want to.

4. I’m sorry but my phone screen is not as large as advertised. Could you change it, please?

5. I’m sorry to hear that your new product hasn’t been selling well. I know you’re upset, but I’m sure things will be better soon.

6. It’s great to see so many of you here today for the launch event. Thank ou very much for coming. I hope you enjoy our new gadget.

Tạm dịch:

1. Bạn thật tốt khi cho tôi mượn máy tính xách tay của bạn. Tôi thực sự biết ơn.

2. Bạn hãy đến cửa hàng cùng tôi. Tôi rất cần lời khuyên của bạn về việc nên mua cái nồi nào. Và tôi không muốn đi một mình.

3. Trận đấu với Edward này sẽ rất khó khăn. Các đội khác thực sự rất mạnh. Nhưng tôi nghĩ bạn có thể giành chiến thắng nếu bạn thực sự muốn.

4. Tôi xin lỗi, nhưng màn hình điện thoại của tôi không to giống như nó được quảng cáo. Bạn có thể đổi nó được không?

5. Tôi rất tiếc khi biết rằng sản phẩm mới của bạn không bán chạy. Tôi biết bạn đang buồn, nhưng tôi chắc chắn rằng mọi thứ sẽ sớm ổn thôi.

6. Thật vui khi thấy rất nhiều người trong số các bạn có mặt ở đây hôm nay cho sự kiện ra mắt. Cảm ơn rất nhiều vì đã đến. Tôi hy vọng các bạn thích tiện ích mới của chúng tôi.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

 1. to thank

 2. to persuade

 3. to encourage

 4. to complain

 5. to comfort

 6. to welcome

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

6. Listen to the dialogues. Which phrases from exercise 5 do the people use?

(Lắng nghe đoạn hội thoại. Mọi người sử dụng những cụm từ nào từ bài tập 5?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos.

(Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh,)

Listening Strategy (Chiến lược Nghe hiểu)

You will sometimes have to identify the intentions of the speaker (e.g. to persuade, to warn, to inform, etc.). Listen for the phrases such as I think you should, Be careful to, I’m going to tell you about… that give you a clue to the speaker’s intentions.

(Thỉnh thoảng bạn sẽ phải xác định được ý đồ của người nói (ví dụ như thuyết phục, cảnh báo, thông báo, …). Lắng nghe các cụm danh từ ví dụ như Tôi nghĩ rằng bạn nên, Hãy cẩn thận, Tôi sẽ kể với bạn về …, những cụm này cho bạn gợi ý về ý đồ của người nói.)

to apolpgise (xin lỗi); to challenge (thách thức); to comfort (an ủi); to complain (phàn nàn); to describe (miêu tả); to encourage (khuyến khích); to enquire (hỏi thăm); to entertain (làm thích thú); to inform (thông báo); to persuade (thuyết phục); to recommend (gợi ý); to tell a story (kể chuyện); to thank (cảm ơn); to warn (cảnh báo); to welcome (chào mừng)

1. “Be careful not to touch the cooker. It’s hot.” 

(“Hãy cẩn thận đừng có chạm vào cái nồi cơm. Nó nóng đấy”)

2. “This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512GB.” 

(“Đây không phải là chiếc điện thoại mà tôi đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc điện thoại có bộ nhớ 512GB”)

3. “I’d buy a new refrigerator if I were you. This one is too small.” 

(“Tôi sẽ mua một cái tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ”)

4. “Hello everyone. I’ll show you our company’s latest gadget: an apple cutter.” 

(“Chào mừng tất cả mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi: một cái đồ cắt táo”)

5. “I’d like some information about the new wireless earphones.” 

(“Tôi muốn xin một vài thông tin về chiếc tai nghe không dây mới này”)

6. “Don’t worry. You’ll get used to the new software soon.”

(“Đừng lo. Bạn sẽ sớm dần quen với phần mềm này thôi”)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.

(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)

1 The doctor's aims are to

(Mục đích của bác sĩ là)

a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.

(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)

b. warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime.

(cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.)

c. recommend a course of treatment.

(gợi ý liệu trình điều trị.)

2. The headteacher's aims are to

(Mục đích của hiệu trưởng là)

a. persuade students to use the multi-media classroom.

(thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.)

b. inform people about the new multi-media classroom.

(thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.)

c. thank people for helping the school to raise money.

(cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.)

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Read the task above. Then listen to a student doing the task. Circle the correct answer.

(Đọc bài tập ở trên. Sau đó lắng nghe một bạn học sinh trả lời. Khoanh tròn vào đáp án đúng.)

You are returning a gadget to a shop because something has gone wrong with it.

(Bạn định trả lại một món đồ cho cửa hàng bởi vì có vấn đề gì đó với nó.)

Discuss these four issues with the shop assistant:

(Trao đổi bốn ý dưới đâu với người bán hàng:)

• What the gadget is and when you bought it.

(Đó là gì và bạn mua nó khi nào.)

• What the problem is. (Có vấn đề gì.)

• What you want to happen next.

(Điều bạn mong muốn nó xảy ra tiếp theo.)

• What you will do if that isn't possible.

(Bạn sẽ làm gì nếu điều đó bất khả thi.)

1. The student is returning (học sinh đang trả lại)

a. a CD player (đầu CD)

b. a DVD player (đầu DVD)

2. The student can’t (học sinh không thể)

a. charge the battery (sạc pin)

b. turn on the player (mở lên)

3. The student would like (học sinh muốn)

a. an exchange (đổi)

b. a refund (hoàn tiền)

4. The sales assistant offers to (Người bán hàng đề nghị)

a. repair it (sửa nó)

b. exchange it (đổi)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Listen to another student. What parts of the gadget did he and the sales assistant mention?

(Lắng nghe một học sinh khác. Anh ấy và người bán hàng đã nói đến những phần nào của thiết bị?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. Listen to a talk about the benefits of virtual museums. Make a list of the main points. Compare it with your answers in exercise 4.

(Nghe bài nói về lợi ích của các bảo tàng ảo. Liệt kê các ý chính. So sánh với câu trả lời của bạn ở bài tập 4.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

6. Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Nghe lại. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. The Museum of Flight presents the predictions about future aviation.

2. Virtual museums help preserve world heritages.

3. The Terracotta Warrriors and Horses Museum in China allows visitors to actually walk among the soldiers.

4. A visit to a virtual museum is only a form of entertainment.

5. Visitors can get to any virtual museums easily whenever they want to.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Listening: Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Lắng nghe. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)

1. Galileo invented the telescope.

2. Galileo immediately used the telescope to study space.

3. The United States sent the first person into space.

4. There was an astronaut in Vostok 1.

5. The speaker thinks it’s useful to land on Mars.

6. The speaker is mainly describing the advantages of space exhibition.

Xem lời giải >>