Đề bài

6. Read the task in exercise 3 again. Make notes for each of the four points.

(Đọc lại nhiệm vụ ở bài tập 3. Viết ý cho mỗi mục)

Lời giải chi tiết :

The journey to your holiday destination and where you are staying: travel by car, a three-day trip, stay with one of my old friends.

(Hành trình đến điểm đến và nơi bạn đang ở: đi du lịch bằng ô tô, một chuyến đi ba ngày, ở lại với một trong những người bạn cũ của tôi.)

The weather: warm and wild.

(Thời tiết: ấm áp và dễ chịu.)

Some holiday activities you have done: take a cuise, go kayaking, visit an amusement park.

(Một số hoạt động trong kỳ nghỉ mà bạn đã làm: đi du thuyền, chèo thuyền kayak, thăm công viên giải trí.)

Something you plan to do in the next few days: go diving near Cong Do island.

(Việc bạn định làm trong vài ngày tới: đi lặn gần đảo Cống Đỏ.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Read the Writing Strategy. Find sentences where the writers have omitted the subject.

(Đọc Chiến lược Viết. Tìm những câu mà người viết đã lược bỏ chủ ngữ.)

Writing Strategy (Chiến lược Viết)

In informal style (e.g. in emails, blogs and postcards) we can omit sentence subjects I and we.

(Trong văn phong không trang trọng / thân mật (ví dụ: email, blog và bưu thiếp), ta có thể bỏ chủ ngữ I và we.)

Must go now! Wish you were here!

(Phải đi ngay thôi! Ước gì bạn ở đây!)

With the present continuous, we can also omit the auxiliaries am and are.

(Với thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta cũng có thể lược bỏ am và are.)

Having a great time in Italy!

(Có quãng thời gian tuyệt vời ở Ý nhé!)

However, only do this once or twice in a text. Do not omit every instance of I and we.

(Tuy nhiên, chỉ làm điều này một đến hai lần trong một văn bản. Đừng lược bỏ tất cả từ I và we.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Complete the holiday activities below. They are all in the blog posts in exercise 2.

(Hoàn thành các hoạt động trong kỳ nghỉ dưới đây. Tất cả đều có trong các bài đăng trong blog ở bài tập 2)

Holiday activities (Hoạt động trong kỳ nghỉ)

1. go s_____ / k_____

2. take a b_____ t_____

3. go up a t_____

4. visit an a_____

5. hire a b_____

6. buy s______

Xem lời giải >>
Bài 3 :

7. Write your blog post (120-150 words).

(Viết bài đăng trên blog của bạn khoảng 120-150 từ)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Writing: Choose a tourist destination in Viet Nam. Write a blog post (120-150 words) about it giving advice to other tourists visiting there. Include information about.

(Chọn một địa điểm du lịch ở Việt Nam. Viết một bài đăng trên blog khoảng 120-150 từ về nó để đưa ra lời khuyên cho những khách du lịch khác đến thăm nơi đó. Bao gồm thông tin về)

• the best time of year to visit.

(thời điểm trong năm đẹp nhất để du lịch)

• what tourist attractions to see, and which to avoid, if any.

(các địa điểm du lịch và điều cần tránh nếu có)

• the best times of day to visit them.

(thời điểm trong ngày đẹp nhất )

• best places to get good Instagram photos.

(những nơi để có những bức ảnh đẹp)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Read about using pronouns and possessives to make texts more personal, then read the description of the Yên Vân Eco Park Resort again and underline the pronouns and possessives.

(Đọc về cách sử dụng đại từ và sở hữu cách để làm cho văn bản trở nên cá nhân hơn, sau đó đọc lại mô tả về Khu du lịch sinh thái Yên Vân và gạch chân các đại từ và sở hữu cách.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. You are the hotel staff. Rewrite the sentences by replacing the underlined words with pronouns or possessives.

(Bạn là nhân viên khách sạn. Viết lại các câu bằng cách thay thế các từ được gạch chân bằng đại từ hoặc sở hữu.)

1. The resort is located next to the beach.

(Khu nghỉ dưỡng nằm cạnh bãi biển.)

Our resort is located next to the beach./ It is located next to the beach.

2. The guest's bungalow has a private pool.

(Nhà gỗ 1 tầng của khách có hồ bơi riêng.)

3. The guests can enjoy many great activities.

(Du khách có thể tận hưởng nhiều hoạt động tuyệt vời.)

4. The hotel staff will take care of the guests.

(Nhân viên khách sạn sẽ chăm sóc khách.)

5. The guest can enjoy delicious food in the restaurant.

(Khách có thể thưởng thức những món ăn ngon trong nhà hàng.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Note your ideas down using pronouns and possessives.

(Ghi lại ý tưởng của bạn bằng cách sử dụng đại từ và tính từ sở hữu.)

Name (Tên): Our resort is called… (Khu nghỉ mát của chúng tôi được gọi là …)

Location (Vị trí): It is located in… (Nó nằm ở …)

Room (Phòng):

Restaurants (Các nhà hàng):

Activities (Các hoạt động):

Why people should stay (Tại sao mọi người nên ở đây):

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Now, write a description of your resort. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words.

(Bây giờ, hãy viết một mô tả về khu nghỉ mát của em. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp em. Viết 120 đến 150 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

7. You have just returned from your summer holiday. Write an email (about 120–150 words) to your friend describing your holiday. Include information about where you went, what you saw/did and recommend the place.

(Bạn vừa trở về sau kỳ nghỉ hè của bạn. Viết email (khoảng 120–150 từ) cho bạn bè mô tả kỳ nghỉ của bạn. Bao gồm thông tin về nơi bạn đã đến, những gì bạn đã thấy / đã làm và giới thiệu địa điểm.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

GOAL CHECK – Describe a Place

(Kiểm tra mục tiêu – Mô tả một địa điểm)

Write a short description (120-150 words) of a place you like to visit. Give information about things like sightseeing, festivals, places for relaxation, food, etc. Try to use the conjunctions because and so.

(Viết một đoạn mô tả ngắn (120-150 từ) về một địa điểm bạn muốn ghé thăm. Cung cấp thông tin về những thứ như phong cảnh, lễ hội, địa điểm thư giãn, ẩm thực, v.v. Cố gắng sử dụng các liên từ “because” và “so”.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Writing (Viết)

E. Read the time references below. Then underline the time references in D.

(Đọc phần cụm từ chỉ thời gian bên dưới. Sau đó gạch dưới các cụm từ chỉ thời gian trong bài D.)

 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

GOAL CHECK – Find and Share Information Online

(Kiểm tra mục tiêu –  Tìm Kiếm và Chia sẻ Thông tin Trực tuyến)

1. Choose one of the following and write a post (120-150 words) about: 

(Chọn một trong các chủ đề sau và viết một bài viết (120-150 từ) về:)

• a vacation or trip you took (for a travel blog)

(một kỳ nghỉ hoặc chuyến đi bạn đã tham gia (cho blog du lịch))

• you and your life. (for a social media bio)

(bạn và cuộc sống của bạn. (cho phần tiểu sử trên truyền thông xã hội))

• the history of your town or city. (for a tourist website)

(lịch sử của thị trấn hoặc thành phố của bạn. (cho một trang web du lịch))

Remember to use time references and the simple past.

(Hãy nhớ sử dụng các cụm từ chỉ thời gian và thì quá khứ đơn.)

2. Share your posts in pairs. Did your partner use time references and the simple past?

(Chia sẻ bài viết của bạn với bạn bên cạnh. Bạn mình có sử dụng các cụm từ chỉ thời gian và thì quá khứ đơn không?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Do the writing task below to complete the paragraph. 

(Làm bài tập viết dưới đây để hoàn thành đoạn văn.)

Imagine you are on holiday in a country you are visiting for the first time. Write a blog entry. Include and develop these points: 

(Hãy tưởng tượng bạn đang đi nghỉ ở một quốc gia lần đầu tiên bạn đến thăm. Viết một mục blog. Bao gồm và phát triển những điểm sau:)

• Introduce the country and say how long you have been there. 

(Giới thiệu đất nước và nói bạn đã ở đó bao lâu.)

• Write about what you have done so far and what you plan to do on your trip.

(Viết về những gì bạn đã làm cho đến nay và những gì bạn dự định làm trong chuyến đi của mình.) 

• Give your opinion of the country as a place for a holiday. 

(Đưa ra ý kiến của bạn về đất nước như một nơi cho kỳ nghỉ.)

• Write about ideas you have for a future trip or trips. 

(Viết về những ý tưởng bạn có cho một chuyến đi hoặc những chuyến đi trong tương lai.)

Xem lời giải >>