Đề bài

1. Work in pairs. Look at the photo. Are there Body Shop stores in your country? What do they sell?

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Có cửa hàng Body Shop ở quốc gia của bạn không? Họ bán cái gì ở đó?)

Lời giải chi tiết :

- Yes, there are Body Shop in my country.

(Có, có các cửa hàng Body Shop ở đất nước của mình.)

- They sell shower gel, body lotion,... other things that take care our body.

(Họ bán sữa tắm, sữa dưỡng thể,… và những thứ khác mà chăm sóc cơ thể của chúng ta.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Describe the photo. What is the job of the man on the right? Use the words below to help you.

button (nút bấm); floor (tầng lầu); lift (thang máy); operate (v) (hoạt động); open (v) (mở); press (v) (nhấn)

A group of men posing for a photo

Description automatically generated with medium confidence
Xem lời giải >>
Bài 2 :

8. Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

What will you do if ... (Bạn sẽ làm gì nếu…

1. you lose your mobile phone? (bạn bị mất điện thoại?)

2. it rains all day on Saturday? (trời mưa suốt thứ bảy?)

3. you get good marks in your final exams? (bạn đạt điểm tốt trong kì thi cuối kì.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you.

(Trả lời các câu hỏi sau. Sử dụng các công việc và hoạt động trong công việc từ bài 5A để giúp bạn.)

1. Choose two jobs from exercise 1 and describe them.

(Chọn hai công việc từ bài 1 và mô tả chúng.)

Builders work outdoors. They're on their feet all day. I think it's repetitive work but it is skilled.

(Thợ xây làm việc ngoài trời. Họ phải đứng làm việc cả ngày. Mình nghĩ nó là công việc lặp đi lặp lại nhưng nó cần kĩ năng.)

2 Which is the easiest of all the jobs in your opinion? Why?

(Trong tất cả các công việc thì bạn nghĩ công việc nào là dễ nhất? Tại sao?)

I think the easiest job is .... That's because …

(Mình nghĩ công việc dễ nhất là … Đó là vì …)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

8. Work in pairs. Think of a job that you would like to try for a week. Tell your partner what you would like about it. 

(Làm việc theo cặp. Nghĩ về một công việc mà bạn muốn thử trong một tuần. Nói với đối tác của bạn những gì bạn muốn về nó.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and two advantages of going straight into a job after leaving school. Use the phrases below to help you. 

(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ đến hai lợi thế của việc học đại học và hai lợi thế của việc đi làm ngay sau khi rời ghế nhà trường. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

be independent (trở nên tự lập); be unemployed (bị thất nghiệp); earn money (kiếm tiền); feel pressure (cảm thấy áp lực); gain opportunities (giành được cơ hội); get into debt (vướng vào nợ nần); get qualifications (nhận lấy bằng cấp); get stressed (trở nên áp lực); learn a lot (học được nhiều thứ); have a good social life (có một đời sống xã hội tốt); have a good time (có một khoảng thời gian tuyệt vời)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

6. Ask and answer the questions. Give extra information where you can.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi sau. Đưa ra các thông tin thêm ở những đoạn bạn có thể.)

1. Which jobs do you think are overpaid? (Why?)

(Công việc nào mà bạn thấy được trả lương quá cao? Tại sao?)

2. Are you good at multi-tasking? (Give an example.)

(Bạn có giỏi việc làm nhiều việc cùng một lúc không? Đưa ví dụ.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas. 

(Làm việc theo cặp. Những người trong ảnh đang làm gì? Bạn nghĩ công việc của họ là gì? So sánh ý tưởng của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

7. Work in pairs. Decide which of the two jobs looks a) more fun and b) more difficult. Explain your decision. Use the words below to help you, and your own ideas.

(Làm việc theo cặp. Quyết định xem hai công việc nào có vẻ a) vui vẻ hơn và b) khó khăn hơn. Giải thích lựa chọn của bạn. Sử dụng các từ bên dưới để giúp bạn, và ý tưởng riêng của bạn.)

badly-paid (trả lương thấp); creative (sáng tạo); challenging (nhiều thách thức); repetitive (lặp lại); rewarding (bổ ích); stressful (nhiều áp lực); tiring (mệt mỏi); varied (đa dạng); well-paid (được trả lương cao)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

8. Look at online job advertisements. What is the best job you can find? Explain why you think it is the best.

(Nhìn vào các quảng cáo tuyển dụng trực tuyến. Công việc tốt nhất bạn có thể tìm là gì? Giải thích lý do tại sao bạn nghĩ nó là tốt nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Match job adverts 1 - 3 with photos A-C.

(Ghép các mẩu tin tuyển dụng 1 - 3 với ảnh A-C.)

1. Sales assistant wanted for busy clothes shop. Hours: 9.00 a.m. - 5.30 p.m. Mon-—Sat. £6.50 an hour.

(Cần nhân viên bán hàng cho cửa hàng quần áo đông khách: Giờ làm việc: 9 giờ sáng đến 5 rưỡi chiều, từ Thứ 2 đến thứ 7. 6,50 bảng Anh/ giờ.)

2. Fruit-pickers needed! Get out in the fresh air and come and pick strawberries! The more you pick, the more you earn! You can earn up to £300 a week if you work really hard! Hours: 8 a.m. - 4 p.m.

(Cần người hái trái cây! Bước ra ngoài với không khí trong lành và tới hái dâu! Bạn hái được càng nhiều thì lương bạn càng cao! Cạn có thể kiếm được 300 bảng Anh một tuần nếu bạn làm việc thực sự chăm chỉ! Giờ làm việc: 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều.)

3. Dish-washer needed to join the friendly team in our restaurant kitchen. £8 an hour. 11 a.m. - 4 p.m. and 7 p.m. - 11 p.m.

(Cần người rửa bát để tham gia vào đội rửa bát thân thiện trong nhà hàng của chúng tôi. 8 bảng Anh/ giờ. 11 giờ sáng đến 4 giờ chiều và 7 giờ tối đến 11 giờ khuya.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs.

(Kiểm tra nghĩa của các từ dưới đây. Sau đó thảo luận câu hỏi 1-2 theo cặp).

Personal qualities enthusiastic (nhiệt tình); flexible (linh hoạt); friendly (thân thiện); good at communicating (giỏi giao tiếp); hard-working (chăm chỉ); honest (thật thà); patient (kiên nhẫn); physically fit (khỏe khoắn); reliable (đáng tin cậy)

1. In your opinion, which three qualities are generally most important at work?

(Theo bạn, ba tính chất nào thường sẽ quan trọng nhất trong công việc?)

2. Choose one quality that you think is most important for each of the jobs in exercise 1 and explain why.

(Hãy chọn một tính chất mà bạn nghĩ là quan trọng nhất cho mỗi công việc trong bài tập 1 và giải thích tại sao.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4. Read the Speaking Strategy. Then listen again and complete the sentences using the words below.

(Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu sử dụng các từ bên dưới.)

Speaking Strategy (Chiến lược nói)

When you discuss a topic and give reasons for your opinions, try to include some complex sentences. For example, use words like although/ even though, nevertheless and however to make contrasts.

(Khi bạn thảo luận về một chủ đề và đưa ra lí do cho quan điểm của bạn, sử dụng các từ như although/ even though (mặc dù), nevertheless (tuy vậy), however (tuy nhiên) để tạo sự đối lập.)

choosing; hours; kitchen; long; pay; tiring; well-paid; well-paid

Making contrasts

Although it's (1) _____, it'll be very (2) _____.

I'm sure I'll enjoy it even though the (3) _____ are (4) _____.

The job is quite (5) _____. However, I really don't want to work in a (6) _____.

The (7) _____ is not very good. Nevertheless, I’m (8) _____ this job because I’m interested in fashion.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

5. Read the Look out! box. Then work in pairs and say which job in exercise 1 you would choose and why. Include the structures from the Look out! box.

(Đọc phần Chú ý! Sau đó làm việc theo cặp và nói bạn sẽ chọn công việc nào trong bài tập 1 và tại sao. Thêm vào các cấu trúc từ phần Chú ý!)

Look out! (Chú ý!)

We often use find + noun + adjective and find it + adjective (+ infinite) to give a personal reaction or opinion.

(Chúng ta thường sử dụng find + danh từ + tính từ và find it + tính từ (+ nguyên mẫu có to) để đưa ra quan điểm hay phản ứng cá nhân.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

6. Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. Where are the entrepreneurs below from? What are they famous for?

(Những doanh nhân này đến từ đâu? Họ nổi tiếng vì điều gì?)

Coco Chanel

Walt Disney

Steve Jobs

2. Do you know any entrepreneurs from Viet Nam? What are they famous for?

(Bạn có biết doanh nhân nào từ Việt Nam không? Họ nổi tiếng vì điều gì?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

3. Speaking (Nói)

These two photos show people doing different jobs. Compare and contrast the photos. Include the following points:

(Hai bức ảnh này cho thấy mọi người đang làm những công việc khác nhau. So sánh và đối chiếu các bức ảnh. Bao gồm các điểm sau:)

- The places and the activities

(Các địa điểm và các hoạt động)

- The people and their feelings

(Con người và cảm xúc của họ)

- What might happen next.

(Điều gì có thể xảy ra tiếp theo.)

Answer the questions.

- Which job would you prefer? Why?

(Bạn thích công việc nào hơn? Tại sao?)

- What job do you want to have when you are older?

(Công việc mà bạn muốn làm khi lớn hơn)

- Why? (Tại sao)

+ In the picture A, a man is working outside, while in the picture B a man is working inside.

(Trong bức tranh A, người đàn ông thì làm việc ngoài trời trong khi bức tranh B thì một người đang làm việc trong nhà.)

+ The job in the picture A needs to be strong and well physical health, compared to the job in the picture B requires a very good logical thinking.

(Công việc trong bức tranh A cần khỏe và thể lực tốt, so sánh với công việc ở bức tranh B cần tư duy logic tốt.)

+ I prefer the job in the picture B because I'm not strong enough to do a physical job and I like solving problems by logical thinking.

(Tôi thích công việc trong bức tranh B vì tôi không đủ khỏe để làm việc cần thể lực và tôi thích giải quyết vấn đề bằng tư duy logic.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer. Use phrases from exercise 4 in lesson 3G and exercises 4 and 5 in lesson 5G to help you.

(Làm việc theo cặp. Lần lượt làm các bài bên dưới. Dành ra 1 phút để chuẩn bị câu trả lời. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 ở tiết 3G và các bài tập 4 và 5 trong tiết 5G để giúp bạn.)

After leaving school, you have decided to take a gap year and work in Britain. Discuss the three jobs shown in the pictures with a member of staff at the job agency. Decide which job you will apply for and why.

(Sau khi rời ghế nhà trường, bạn quyết định sẽ nghỉ một năm và làm việc ở Anh. Thảo luận ba công việc trong bức ảnh với một nhân viên ở trung tâm môi giới việc làm. Quyết định công việc bạn sẽ ứng tuyển và giải thích tại sao.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

My plan (Kế hoạch của tôi)

Make your own plan, using the prompts from the box.

(Lập kế hoạch của riêng bạn bằng cách sử dụng ghi chú từ trong hộp.)

• do my best at school

(cố gắng hết sức ở trường)

• respect my teachers and my classmates

(tôn trọng giáo viên và bạn học)

• be late for my lessons

(đến muộn giờ học)

• help out my classmates when they need my help

(giúp đỡ các bạn cùng lớp khi họ cần sự giúp đỡ)

• do my best to work with my classmates

(nỗ lực hết sức để làm việc với các bạn cùng lớp)

• keep my desk and my classroom clean and tidy

(giữ cho bàn học và lớp học sạch sẽ và gọn gàng)

• take care of my books and school materials

(giữ gìn sách và tài liệu học tập)

• eat in class

(ăn trong lớp)

• stay up late

(thức khuya)

• bother my classmates during lessons

(làm phiền bạn bè trong giờ học)

This year,

I am going to...

I'm not going to ...

Date: _____

Signature: ______

Xem lời giải >>
Bài 18 :

B. In pairs, talk about the people in the photos.

(Làm việc theo cặp, nói về những người trong các bức ảnh.)

- Where is Norma from? – Norma is from Mexico.

(Norma đến từ đâu? – Norma đến từ Mexico.)

- What does she do? – She’s a dancer.

(Cô ấy làm nghề gì? – Cô ấy là một vũ công.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

C. Match the question to the answer.

(Nối câu hỏi với câu trả lời.)

1. Are you a doctor?

a. Yes, he is.

2. Is she from China?

b. No, she isn’t.

3. Is Ben from London?

c. Yes, they are.

4. Are Mario and Teresa students?

d. No, I’m not. I’m a nurse.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

E. Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again.

(Thực hành đoạn hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại lần nữa.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

GOAL CHECK - Meet People

(Kiểm tra mục tiêu – Gặp gỡ mọi người)

Hello. My name is Anh. I’m from Việt Nam.

(Xin chào. Tôi tên Ánh. Tôi đến từ Việt Nam.)

1. Choose a new name, country, and occupation for yourself. Then introduce yourself to another student.

(Chọn một cái tên, đất nước và nghề nghiệp mới cho bản thân. Sau đó giới thiệu bản thân cho bạn khác.)

2. Introduce your partner to another pair.

(Giới thiệu bạn cùng luyện tập với cặp khác.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

D. In pairs, use adjectives to describe the people on page 4.

(Làm việc theo cặp, sử dụng tính từ để mô tả người ở trang 4.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

H. Listen again and read the conversation. Then practice the conversation with a partner. Switch roles and practice it again.

(Nghe lại lần nữa và đọc đoạn hội thoại. Sau đó thực hành đoạn hội thoại với bạn cùng luyện tập. Đổi vai và thực hành lại lần nữa.)

Graham: Hi, my name’s Graham. Nice to meet you.

Elsa: Nice to meet you, too. I’m Elsa.

Graham: What do you do, Elsa?

Elsa: I’m an engineer.

Graham: An engineer. That’s an interesting job!

Elsa: Yes, it is, but it’s difficult sometimes. What do you do?

Graham: I’m a forest ranger.

Elsa: Really? What’s that like? Is it exciting?

Graham: Yes, most of the time, but sometimes it’s boring. Just me and the trees!

Xem lời giải >>
Bài 24 :

GOAL CHECK – Describe People and Occupations

(Kiểm tra mục tiêu – Mô tả người và nghề nghiệp)

Think of a new name and occupation for yourself. Then work with a partner and start a new conversation.

(Nghĩ đến một cái tên và nghề nghiệp mới cho bản thân. Sau đó thực hành một đoạn hội thoại mới với bạn cùng luyện tập.)

- Introduce yourself. (Giới thiệu bản thân.)

- Ask about your partner’s occupation. (Hỏi về nghề nghiệp của bạn mình.)

- Describe your occupation. (Mô tả nghề nghiệp của mình.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Reading

A. Look at the photos. What do you think the people in the article do?

(Nhìn vào các bức ảnh. Bạn nghĩ những người trong bài viết làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

D. Complete the table. Use the jobs in the article or your own ideas.

(Hoàn thành bảng sau. Sử dụng các nghề nghiệp trong bài viết hoặc ý tưởng của riêng em.)

 

Good salary

(Mức lương tốt)

Bad salary

(Mức lương tệ)

Interesting

(Thú vị)

 

 

Boring

(Nhàm chán)

 

 

Difficult

(Khó)

 

 

Easy

(Dễ)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 27 :

GOAL CHECK

(Kiểm tra mục tiêu)

In pairs, compare your answers in D. Then discuss which job on your lists is the best and why.

(Làm việc theo cặp, so sánh câu trả lời ở phần D với nhau. Sau đó thảo luận xem công việc nào trong danh sách của bạn là tốt nhất và tại sao.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

B. Work with a partner. Which adjectives describe the three jobs? Use words from the unit or those you know.

(Làm việc với bạn bên cạnh. Tính từ nào mô tả ba công việc trên? Sử dụng các từ ở trong bài hoặc những từ em biết.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

C. Which summer job is good for you? Why? Tell your partner.

(Công việc mùa hè nào hợp với bạn? Tại sao? Nói với bạn bên cạnh.)

- This job is good because it’s interesting. I like children. It’s easy.

(Công việc này tốt vì nó rất thú vị. Tớ thích trẻ em. Nó rất dễ.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

D. Read about three students in Toronto, Canada. Complete the notes in this table.

(Đọc về ba sinh viên ở Toronto, Canada. Hoàn thành các mục ở bảng dưới.)

Name

Age

(Tuổi)

Home Country

(Quốc gia)

Type of Student

(Ngành học của sinh viên)

Tanya

20

 

 

Mateo

 

Colombia

 

Aya

 

 

Tourism

 

Tanya Hello. My name’s Tanya and I’m 20 years old. I’m from Australia, but I’m in Toronto now. I’m a business student.

(Tanya Xin chào. Tên tôi là Tanya và tôi 20 tuổi. Tôi đến từ Úc, nhưng hiện nay tôi đang ở Toronto. Tôi là một sinh viên ngành kinh doanh.)

Mateo Hi. I’m Mateo Gomez and I’m 23 years old. I’m from Colombia. In Bogota, I’m a teacher, but this year I’m a student in Toronto. I study English because I want to teach it back home.

(Mateo Xin chào. Tôi là Mateo Gomez và tôi 23 tuổi. Tôi đến từ Colombia. Ở Bogota tôi là một giáo viên, nhưng năm nay tôi là một sinh viên ở Toronto. Tôi học tiếng Anh bởi vì tôi muốn dạy thứ tiếng này khi tôi trở về quê nhà.)

Aya My name’s Aya. Most of my family is Japanese, but I’m from Singapore. I’m 20 years old and I’m a tourism student.

(Aya Tên tôi là Aya. Hầu hết mọi người trong gia đình tôi là người Nhật, nhưng tôi đến từ Singapore. Tôi 20 tuổi và tôi là một sinh viên ngành du lịch.)

Xem lời giải >>