Đề bài

2. Read the text about WWF and complete the table.

(Đọc văn bản về WWF và hoàn thành bảng.)

The World Wide Fund for Nature (WWF), originally called the World Wildlife Fund, is a non-governmental organisation. It was set up in 1961, and today it is the world's largest environmental organisation. It aims to stop the process of destroying the planet's natural environment and to build a future in which humans respect nature. Much of the work of WWF focuses on the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats. These animals include the Indian elephant, the gorilla, the giant tortoise, and the giant panda. Currently, WWF has 5 million supporters worldwide. It works in more than 100 countries and supports around 1,300 environmental projects.

 

World Wide Fund for Nature (WWF)

Kind of organisation

(1)_______

Set up in

(2)_______

Aims

- (3)_______

- to build a future in which humans respect nature

Focus of their work

(4)_______

Number of projects supported

(5)_______

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF), ban đầu được gọi là Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới, là một tổ chức phi chính phủ. Nó được thành lập vào năm 1961, và ngày nay nó là tổ chức môi trường lớn nhất thế giới. Nó nhằm mục đích ngăn chặn quá trình phá hủy môi trường tự nhiên của hành tinh và xây dựng một tương lai trong đó con người tôn trọng thiên nhiên. Phần lớn công việc của WWF tập trung vào sự tồn tại của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và bảo vệ môi trường sống tự nhiên của chúng. Những loài động vật này bao gồm voi Ấn Độ, khỉ đột, rùa khổng lồ và gấu trúc khổng lồ. Hiện tại, WWF có 5 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới. Nó hoạt động ở hơn 100 quốc gia và hỗ trợ khoảng 1.300 dự án môi trường.

Lời giải chi tiết :
 

World Wide Fund for Nature (WWF)

(Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF)

Kind of organisation

(Loại hình tổ chức)

(1) non-government organisation

(tổ chức phi chính phủ)

Set up in

(Thành lập vào)

(2) 1961

Aims

(Mục tiêu)

- (3) to stop the process of destroying the planets natural environment

(ngăn chặn quá trình phá hủy môi trường tự nhiên của các hành tinh)

- to build a future in which humans respect nature

(xây dựng một tương lai trong đó con người tôn trọng thiên nhiên)

Focus of their work

(Trọng tâm công việc của họ)

(4) the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats

(sự tồn tại của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và bảo vệ môi trường sống tự nhiên của chúng)

Number of projects supported

(Số lượng dự án đã hỗ trợ)

(5) 1,300

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Write a paragraph (120-150 words) about Save the Elephants, using the information in the table below.

(Viết một đoạn văn (120-150 từ) về Cứu những chú voi, sử dụng thông tin trong bảng dưới đây.)

 

Save the Elephants (STE)

(Cứu những chú voi)

Kind of organisation

(Loại hình tổ chức)

non-profit organisation

(tổ chức phi lợi nhuận)

Set up in/ by

(Thành lập vào/bởi)

1993/ Iain Douglas-Hamilton

Aims

(Mục tiêu)

- to make sure elephants do not die out

(để đảm bảo voi không chết, còn tồn tại)

- to protect the habitats in which elephants are found

(bảo vệ môi trường sống nơi voi được tìm thấy)

Focus of their work

(Trọng tâm công việc của họ)

Protection (bảo vệ)

stopping the illegal hunting of elephants especially in Africa and Asia

(ngừng săn bắt voi bất hợp pháp, đặc biệt là ở Châu Phi và Châu Á)

Research(nghiên cứu)

working together with scientists and experts to conduct research on elephant behaviour

(làm việc cùng với các nhà khoa học và chuyên gia để thực hiện nghiên cứu về hành vi của voi)

Awareness (nhận thức)

raising people’s awareness through films, television, and new media sources

(nâng cao nhận thức của mọi người thông qua phim, truyền hình và các nguồn phương tiện truyền thông mới)

Number of projects supported

(Số lượng dự án đã hỗ trợ)

335 projects in 40 countries

(335 dự án ở 40 quốc gia)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Read about writing problem and solution essays, then read Jane's essay again and underline the sentences she used to…

(Đọc về cách viết các bài tiểu luận về vấn đề và giải pháp, sau đó đọc lại bài luận của Jane và gạch chân những câu mà cô ấy đã từng…)

1. explain why plastic pollution is a big problem.

(giải thích tại sao ô nhiễm nhựa là một vấn đề lớn.)

2. introduce the solution.

(giới thiệu giải pháp.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Match the problems with the solutions.

(Nối các vấn đề với các giải pháp.)

1. Loss of forests due to cattle farming

(Mất rừng do chăn nuôi gia súc)

2. People dumping trash into rivers

(Con người đổ rác xuống sông)

3. Poor crops due to bad soil

(Cây trồng kém phát triển do đất xấu)

4. Air pollution from factories

(Ô nhiễm không khí từ các nhà máy)

a. Use new technology that produces less pollution.

(Sử dụng công nghệ mới ít ô nhiễm hơn.)

b. Eat less meat.

(Ăn ít thịt.)

c. Raise people's awareness and provide more trash cans.

(Nâng cao nhận thức của mọi người và cung cấp nhiều thùng rác hơn.)

d. Plant more trees and different crops each year.

(Trồng nhiều cây hơn và các loại cây trồng khác nhau mỗi năm.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Now, write a problem and solution essay about an environmental problem in your country. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words.

(Bây giờ, hãy viết một bài luận vấn đề và giải pháp về một vấn đề môi trường ở đất nước của em. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp em. Viết 120 đến 150 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Writing

6. Your school is organising an environmental week. Prepare a poster illustrating environmental problems and possible solutions. Tell your class.

(Trường học của bạn đang tổ chức tuần lễ môi trường. Chuẩn bị một tấm áp phích minh họa các vấn đề môi trường và các giải pháp khả thi. Nói cho cả lớp nghe.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b) Answer the questions. Which sentence(s) …

(Trả lời các câu hỏi. Câu nào…)

1 state(s) the topic and main points?

(nêu chủ đề và các luận điểm chính?)

2 contain(s) the writer’s first suggestion and expected result?

(chứa đề xuất đầu tiên của người viết và kết quả mong đợi?)

3 contain(s) the writer’s second suggestion and expected result?

(chứa đề xuất thứ hai của người viết và kết quả mong đợi?)

4 summarise(s) the main points?

(tóm tắt các luận điểm chính)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

c) What are the topic sentence, supporting sentences and concluding sentence in the paragraph?

(Câu chủ đề, các câu hỗ trợ và câu kết luận trong đoạn văn là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Replace the words in bold in the paragraph in Exercise 1 with the linkers from the box.

(Thay những từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 1 với những từ nối trong hộp.)

 

Linking words/phrases (Từ nối)

We link our ideas with appropriate linkers. They help the reader follow our paragraph more easily.

(Chúng ta liên kết các ý tưởng với các từ liên kết thích hợp. Chúng giúp người đọc theo dõi đoạn văn dễ dàng hơn.)

Giving a list/Adding points (Đưa ra danh sách/ Thêm luận điểm): Firstly, ... / To begin with, ... / In addition, ... / Also, … / etc.

Introducing suggestions (Cách mở đầu các đề xuất): A useful/practical solution is ... / Another solution is ... / One thing we can do is ... / You/We should ... / etc.

Introducing results (Cách mở đầu các kết quả): In this way, ... / Then, ... / If we do this, … / etc.

Concluding (Kết luận): In conclusion, ... / All in all, … / etc.

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Match the suggestions (1–3) to the results (a–c). Then make sentences as in the example. Use appropriate linkers.

(Nối các đề xuất (1–3) với các kết quả (a – c). Sau đó đặt câu như trong ví dụ. Sử dụng các từ liên kết thích hợp.)

Suggestions

1. _______ recycle rubbish

2. _______ use natural weed killers in garden                  

3. _______ don’t buy plastic products

Results

a reduce plastic pollution

b cut down on waste and protect natural resources

c stop chemicals poisoning animals and rivers

One thing we can do is … . By doing this, …

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. You are going to write a paragraph making suggestions about how to save energy at home. Answer the questions.

(Bạn chuẩn bị viết một đoạn văn đề xuất cách tiết kiệm năng lượng ở nhà. Trả lời các câu hỏi.)

1. What are you going to write?

2. What solutions can you suggest?

3. What will the expected results be?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. Write your paragraph (about 120–150 words).

(Viết đoạn văn khoảng 120 -150 từ)

• Use Nat’s paragraph as a model. (Sử dụng đoạn văn của Nat làm mẫu.)

• Use your answers in Exercise 4. (Sử dụng câu trả lời trong bài tập 4.)

• Use appropriate language to introduce your suggestions and expected results. (Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giới thiệu đề xuất và kết quả mong đợi.)

• Use the plan below. (Dùng kế hoạch phía dưới.)

Plan (Kế hoạch)

Topic sentence: stating the topic and main points

(Câu chủ đề: nêu chủ đề và các luận điểm chính)

Supporting sentences (Các câu hỗ trợ):

- writing first suggestion and expected result

(viết đề xuất đầu tiên và kết quả mong đợi)

- writing second suggestion and expected result

(viết đề xuất thứ hai và kết quả mong đợi)

Concluding sentence: summarising the main points

(Câu kết luận: tóm tắt các luận điểm chính)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

5. Write a paragraph making suggestions on how to help protect the environment (about 120–150 words).

(Viết đoạn văn đưa ra đề xuất về cách giúp bảo vệ môi trường (khoảng 120–150 từ).)

 

 
Xem lời giải >>