Đề bài

An international organisation (Một tổ chức quốc tế)

Work in groups. Do research on an international organisation and present your findings to the class. Your presentation should include:

(Làm việc nhóm. Thực hiện nghiên cứu về một tổ chức quốc tế và trình bày những phát hiện của bạn trước lớp. Bài trình bày của bạn nên bao gồm)

  • What is the name of the international organisation? (Tên của tổ chức quốc tế là gì?)

  • When and where was it formed? (Nó được hình thành khi nào và ở đâu?)

  • How many member countries does it have? Is Viet Nam a member of this organisation? (Nó có bao nhiêu quốc gia thành viên? Việt Nam có phải là thành viên của tổ chức này không?)

  • What are the organisation’s aims? (Mục tiêu của tổ chức là gì?)

  • What are the current activities / projects of this organisation? (Các hoạt động / dự án hiện tại của tổ chức này là gì?)

  • What has this organisation done to help Viet Nam? (Tổ chức này đã làm gì để giúp Việt Nam?)

Lời giải chi tiết :

On behalf of our group’s members, I’m going to report our result. We did research on an international organisation named World Health Organization (WHO). It was established on 7th April 1948 to coordinate health affairs within the United Nations system. As of January 2021, the WHO has 194 member states and Viet Nam has been its member since 17th May 1950. WHO’s aim is the attainment by all people of the highest possible level of health. In 2020, the organisation helped in controlling the world wide outbreak of coronavirus (covid-19). To Viet Nam, WHO was one of the first United Nations agencies to support the Vietnamese health sector directly since the end of the war and reunification of the country. The mission of WHO in Viet Nam is to support the Government to achieve universal health coverage with all people having access to high-quality health services, within the context of the country’s needs and challenges in transitioning to middle-income status. These are all of our findings on WHO, an international organisation.

Tạm dịch:

Thay mặt cho các thành viên trong nhóm, tôi sẽ báo cáo kết quả. Chúng tôi đã nghiên cứu về một tổ chức quốc tế có tên là Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Nó được thành lập vào ngày 7 tháng 4 năm 1948 để điều phối các vấn đề y tế trong hệ thống Liên hợp quốc. Tính đến tháng 1 năm 2021, WHO có 194 quốc gia thành viên và Việt Nam là thành viên của tổ chức này từ ngày 17 tháng 5 năm 1950. Mục tiêu của WHO là tất cả mọi người đều đạt được mức sức khỏe cao nhất có thể. Vào năm 2020, tổ chức này đã giúp kiểm soát sự bùng phát của virus corona trên toàn thế giới (covid-19). Tại Việt Nam, WHO là một trong những cơ quan đầu tiên của Liên hợp quốc hỗ trợ trực tiếp cho ngành y tế Việt Nam kể từ khi kết thúc chiến tranh, thống nhất đất nước. Sứ mệnh của WHO tại Việt Nam là hỗ trợ Chính phủ đạt được bao phủ y tế toàn dân với việc mọi người dân đều được tiếp cận với các dịch vụ y tế chất lượng cao, trong bối cảnh đất nước có nhu cầu và thách thức trong việc chuyển đổi sang tình trạng thu nhập trung bình. Đây là tất cả những phát hiện của chúng tôi về tổ chức quốc tế WHO.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

UNICEF’s support for Viet Nam’s education

(Hỗ trợ của UNICEF cho nền giáo dục của Việt Nam)

1. Work in pairs. Which of the following do you think UNICEF does to support Viet Nam’s education?

(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ UNICEF thực hiện điều nào sau đây để hỗ trợ giáo dục Việt Nam?)

a. Providing opportunities for all children to attend school and learn

(Tạo cơ hội cho tất cả trẻ em được đến trường và học tập)

b. Finding jobs for out-of-school children

(Tìm việc làm cho trẻ em thất học)

c. Giving disadvantaged teenagers a chance to continue their education

(Cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn có cơ hội tiếp tục đi học)

d. Helping teenagers learn necessary skills for the job market

(Giúp thanh thiếu niên học các kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Which of the UNICEF’s education programmes mentioned in the text do you think can be the most useful for your local community? Why?

(Bạn nghĩ chương trình giáo dục nào của UNICEF được đề cập trong văn bản này có thể giúp ích nhất cho cộng đồng địa phương của bạn? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Programmes for communities (

1. Complete the conversation about a UNICEF programme with the sentences in the box. Then practise it in pairs.

(Hoàn thành bài hội thoại về chương trình UNICEF bằng các câu trong khung. Sau đó thực hành theo cặp.)

a. It offers young people job training and career advice. It also teaches them essential skills for the job market.

b. It is Education for Disadvantaged Young People.

c. It focuses on helping disadvantaged teenagers continue their education.

A: What is the name of the programme?

B: (1) ________________________

A: What does the program focus on?

B: (2) ________________________

A: What are the activities of this programme?

B: (3) ________________________

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Work in pairs. Student A looks at the table below. Student B looks at the table on page 85. Ask each other the questions in 1 to complete your table.

(Làm việc theo cặp. Học sinh A nhìn vào bảng dưới đây. Học sinh B nhìn vào bảng ở trang 85. Hỏi nhau các câu hỏi trong bài 1 để hoàn thành bảng của bạn.)

 

UNICEF Programme

UNDP Project

What / name?

Vaccines for Children

____________________

What / focus on?

protecting children with life-saving vaccines

____________________

What / activities?

- educating people about the benefits of vaccines

- vaccinating as many children as possible

____________________

Example:

A: What is the name of the UNDP Project?

B: It’s …

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Work in groups. Discuss and decide which programme or project in 1 and 2 will bring more benefits to people in your local area. Then share your ideas with the whole class.

(Làm việc theo nhóm ba. Thảo luận và quyết định chương trình hoặc dự án nào trong bài 1 và bài 2 sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho người dân trong khu vực địa phương của bạn. Sau đó chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.)

Useful expressions:

I think/ believe that the project/ programme … is more important/ necessary for my local area because …

This project/ programme helps local people … / brings local people more opportunities to …

In our groups, most of us agree that … But one member thinks that …

Example:

A: Now, let’s decide which programme or project will bring more benefits to people in our village. B, what do you think?

(Bây giờ, hãy quyết định xem chương trình hoặc dự án nào sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho người dân trong làng của chúng ta. B, bạn nghĩ gì?)

B: Well, I think Education for Disadvantaged Young People will be a very useful programme for our village. You see, many teenagers here drop out of school and start working to earn a living. They really need help.

(Ồ, tôi nghĩ Giáo dục cho Thanh thiếu niên Có hoàn cảnh khó khăn sẽ là một chương trình rất hữu ích cho ngôi làng của chúng ta. Bạn thấy đấy, nhiều thanh thiếu niên ở đây đã bỏ học và bắt đầu làm việc để kiếm sống. Họ thực sự cần giúp đỡ.)

A: You’re right, B.

(Bạn nói đúng, B.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viet Nam’s participation in international organisations

(Sự tham gia của Việt Nam vào các tổ chức quốc tế)

1. Work in pairs. Discuss which of the following statements are true about Viet Nam’s foreign relations.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu nào sau đây là đúng về quan hệ đối ngoại của Việt Nam.)

1. Viet Nam is a member of different international organisations.

(Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau.)

2. Viet Nam is willing to develop friendly relations with other countries.

(Việt Nam sẵn sàng phát triển quan hệ hữu nghị với các nước.)

3. Viet Nam only wants to form relations with its neighbours.

(Việt Nam chỉ muốn thiết lập quan hệ với các nước láng giềng.)

4. Viet Nam has become more active in the international community.

(Việt Nam đã trở nên tích cực hơn trong cộng đồng quốc tế.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

 4. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Which of the following are the benefits for Viet Nam as a member of international oganisations? Can you add more?

(Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế mang lại những lợi ích nào sau đây? Bạn có thể bổ sung thêm không?)

- Promoting its culture and getting to know other cultures

(Quảng bá văn hóa của mình và làm quen với các nền văn hóa khác)

- Creating more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students

(Tạo nhiều cơ hội học tập cho cả sinh viên Việt Nam và sinh viên nước ngoài)

- Increasing both local and international tours

(Tăng cả các tour du lịch trong nước và quốc tế)

- Facilitating imports and exports

(Tạo thuận lợi cho xuất nhập khẩu)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Work in pairs. Use the diagram in 1 to talk about FAO and its activities in Viet Nam.

(Làm việc theo cặp. Sử dụng sơ đồ trong bài 1 để nói về FAO và các hoạt động của tổ chức này tại Việt Nam.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

An international organisation

Work in groups. Do research on an international organisation and present your findings to the class. Your presentation should include:

(Làm việc nhóm. Thực hiện nghiên cứu về một tổ chức quốc tế và trình bày những phát hiện của bạn trước lớp. Bài trình bày của bạn nên bao gồm:)

  • What is the name of the international organisation?

(Tên của tổ chức quốc tế là gì?)

  • When and where was it formed?

(Nó được hình thành khi nào và ở đâu?)

  • How many member countries does it have? Is Viet Nam a member of this organisation?

(Nó có bao nhiêu quốc gia thành viên? Việt Nam có phải là thành viên của tổ chức này không?)

  • What are the organisation’s aims?

(Mục tiêu của tổ chức là gì?)

  • What are the current activities / projects of this organisation?

(Các hoạt động / dự án hiện tại của tổ chức này là gì?)

  • What has this organisation done to help Viet Nam?

(Tổ chức này đã làm gì để giúp Việt Nam?)

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Look at the logos of three international organisations.What do you think they are responsible for?

(Hãy nhìn vào logo của ba tổ chức quốc tế. Bạn nghĩ họ chịu trách nhiệm cho việc gì?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

6. Work in groups. Research for other World Bank projects in Viet Nam on energy, environment, health, or transport. Make a note of the information you found out.

(Làm việc nhóm. Nghiên cứu cho các dự án khác của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam về năng lượng, môi trường, y tế hoặc giao thông. Ghi lại thông tin bạn đã tìm hiểu.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Have you ever given something to someone to help them? Why?

(Bạn đã bao giờ đưa một thứ gì đó cho ai đó để giúp họ chưa? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. In pairs: Talk about charities in your country. How do they help people?

(Theo cặp: Nói về các tổ chức từ thiện ở đất nước của em. Họ giúp đỡ mọi người như thế nào?)

Saigon Children's Charity helps poor children.

(Tổ chức từ thiện Thiếu nhi Sài Gòn giúp đỡ trẻ em nghèo.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

e. In pairs: If you volunteer for a charity, what kind of charity will you work for? Why?

(Theo cặp: Nếu bạn làm tình nguyện cho một tổ chức từ thiện, bạn sẽ làm việc cho loại tổ chức từ thiện nào? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

d. In pairs: Make sentences using the verbs in Task b. and exchange them with your partner.

(Theo cặp: Đặt câu bằng cách sử dụng các động từ trong Task b. và trao đổi chúng với bạn cùng bàn của em.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Ask and answer, using the pictures and prompts.

(Hỏi và trả lời, sử dụng hình ảnh và gợi ý.)

A: What does the charity do? (Tổ chức từ thiện làm gì?)

B: It provides school supplies. (Nó cung cấp đồ dùng học tập.)

A: How are you helping right now? (Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)

B: I'm raising money to buy them. (Tôi đang quyên góp tiền để mua chúng.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a.You're a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat.

(Em là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của em và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng em để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

Things to find out (Những điều cần tìm hiểu):

• where they volunteer (nơi họ tình nguyện)

• what the charity does (tổ chức từ thiện làm gì)

• how they are helping (họ đang giúp đỡ như thế nào)

• how other people can help (cách người khác có thể giúp)

Where are you volunteering? (Bạn đang tình nguyện ở đâu?)

I’m volunteering in… (Tôi đang tình nguyện ở…)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. Now, join another pair and role-play your interview to them.

(Bây giờ, hãy tham gia một cặp khác và đóng vai cuộc phỏng vấn của bạn với họ.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

b. In pairs: If you set up a charity, who or what will you help, and why?

(Theo cặp: Nếu em thành lập một tổ chức từ thiện, em sẽ giúp ai hoặc điều gì và tại sao?)

I will set up a charity to help animals. There are lots of stray dogs in my town.

(Tôi sẽ thành lập một tổ chức từ thiện để giúp đỡ động vật. Có rất nhiều chó hoang trong thị trấn của tôi.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

c. In pairs: How can we stop people and companies from cutting down trees in our rainforests?

(Theo cặp: Làm thế nào chúng ta có thể ngăn chặn người dân và các công ty chặt cây trong rừng nhiệt đới của chúng ta?)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

d. In pairs: Talk about Michael and Alan. Use the prompts from the box.

(Theo cặp: Nói về Michael và Alan. Sử dụng các gợi ý từ trong hộp.)

 

Michael

Alan

Charities

COB

On The Step

FPNC

Cook Pass

Money donated

$10

$100

$750

$80

How much has Alan donated to FPNC?

(Alan đã quyên góp bao nhiêu cho FPNC?)

He's donated 750 dollars.

(Anh ấy đã quyên góp 750 đô la.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành các cuộc đối thoại. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

 

Xem lời giải >>
Bài 23 :

b. Make two more conversations using the ideas on the right.

(Thực hiện thêm hai cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng các ý tưởng ở bên phải.)

 
Xem lời giải >>
Bài 24 :

a. You want to donate to a charity. In pairs: Student B (file 6). Student A, ask Student B about Animal Help and fill in the chart. Swap roles. Student B, ask Student A about World Love and fill in the chart.

(Bạn muốn quyên góp cho một tổ chức từ thiện. Theo cặp: Học sinh B (tập 6). Học sinh A hỏi Học sinh B về Trợ giúp Động vật và điền vào biểu đồ. Chuyển vai trò. Học sinh B, hỏi học sinh A về Tình yêu thế giới và điền vào biểu đồ.)

Animal Help (Trợ giúp Động vật)

Set up (Thành lập): __________

Aim (Mục đích): ________________________________________

Current projects (Các dự án hiện tại):

- _____________________________________________________

- _____________________________________________________

Things it has done (Những điều đã làm):

- _____________________________________________________

- _____________________________________________________

World Love (Tình yêu Thế giới)

Set up (Thành lập): 1944

Aim: to help poor people around the world

(Mục đích: giúp đỡ những người nghèo trên khắp thế giới)

Current projects(Các dự án hiện tại)

- raised awareness about helping poor people for over 75 years

(nâng cao nhận thức về việc giúp đỡ người nghèo trong hơn 75 năm)

- organized charity stores since 1970

(tổ chức các cửa hàng từ thiện từ năm 1970)

Things it has done(Những điều đã làm)

- helped people in East Africa without enough to eat

(đã giúp đỡ những người ở Đông Phi không đủ ăn)

- provided support to Nepal after an earthquake

(cung cấp hỗ trợ cho Nepal sau một trận động đất)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

b. Which charity do you think is more important? Why?

(Bạn nghĩ tổ chức từ thiện nào quan trọng hơn? Tại sao?)

 
Xem lời giải >>
Bài 26 :

In pairs: Have you ever raised money for charity? What did you do? What would you like to do in the future?

(Theo cặp: Em đã bao giờ quyên góp tiền từ thiện chưa? Em đã làm gì? Em muốn làm gì trong tương lai?)

 
Xem lời giải >>
Bài 27 :

c. In pairs: What can you do to raise money for charity? Who will you help with the money you raise?

(Theo cặp: Em có thể làm gì để gây quỹ từ thiện? Em sẽ giúp ai với số tiền em quyên góp được?)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

b. Now, Student B, ask Student A about John Woodley and complete the notes.

(Bây giờ, Học sinh B, hãy hỏi Học sinh A về John Woodley và hoàn thành các ghi chú.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Vocabulary 

Charity organisations (Các tổ chức từ thiện)

5. a) Look at the logos of four organisations. Which organisation helps people? Which helps animals?

(Nhìn vào logo của bốn tổ chức. Tổ chức nào giúp đỡ con người? Tổ chức nào giúp đỡ động vật?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Speaking

7. Choose one of the organisations above. Make notes under the headings name, goal, history and type of help? Present it to the class.

(Chọn một trong các tổ chức ở trên. Ghi chú dưới các tiêu đề: tên tổ chức, mục tiêu, lịch sử hình thành và hình thức trợ giúp? Trình bày trước lớp.)

Xem lời giải >>