Đề bài

3. Listen again. Put a tick (✓) next to the correct way and a cross (x) next to the wrong way to use RoboVacuum.

(Lắng nghe một lần nữa. Đánh dấu (✓) bên cạnh cách đúng và dấu gạch chéo (x) bên cạnh cách sử dụng RoboVacuum sai.)

Phương pháp giải :

Bài nghe: 

Salesman: Good morning, madam. Can I help you?

Woman: Yes, please. What is this device?

Salesman: Well, that is the most helpful invention in the world: The RoboVacuum - a vacuum cleaner!

Woman: Thanks, but we already have a vacuum cleaner at home.

Salesman: Well, it's not just any vacuum cleaner you've seen before. It's a smart robot and can do many things. Why don't you try this? First, place the vacuum cleaner on the floor.

Woman: Like this?

Salesman: Yes. Second, press the Clean button on the left if you want RoboVacuum to clean the whole room. Or you can press the Extra clean button on the right if you want to remove dirty stains.

Woman: What about this button under the name RoboVacuum?

Salesman: It's the Start button. Press it to start or stop the device. Try it!

Woman: Wow. Amazing!

Salesman: Using RoboVacuum is a wonderful way to clean your house, but avoid using it on wet floors, or it won't run.

Woman: I see.

Salesman: Don't use it for more than an hour either, or it will overheat and break down.

Woman: OK.

Salesman:Finally, you'll need to charge your RoboVacuum for five hours before you can use it.

Woman: Five hours?

Salesman: Yes, and RoboVacuum will become your best helper in your house!

 

Tạm dịch: 

Người bán hàng: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì được cho chị?

Người phụ nữ: Vâng. Thiết bị này là gì vậy?

Người bán hàng: Ồ, đó là phat sminh có ích nhất trên thế giới: RoboVacuum - một chiếc máy hút bụi đó ạ!

Người phụ nữ: Cám ơn, nhưng ở nhà chúng tôi đã có một chiếc máy hút bụi rồi. 

Người bán hàng: Ồ, nó không như bất kì chiếc máy hút bụi nào chị từng thấy trước đây. Nó là một rô-bốt có thể làm được rất nhiều thứ. Sao chị không thử nó nh? Đầu tiên, hãy đặt chiếc máy hút bụi xuống sàn đi ạ. 

Người phụ nữ: Như thế này sao? 

Người bán hàng: Đúng vậy. Tiếp theo, hãy ấn nút Làm sạch ở bên trái nếu chị muốn Robo Vacuum làm sạch toàn bộ căn phòng. Hoặc chị có thể nhấn nút Làm sạch thêm ở bên phải nếu chị muốn nó làm sạch những vết bẩn khó sạch. 

Người phụ nữ: Thế còn nút ở bên dưới cái tên RoboVacuum này thì sao?

Người bán hàng: Đó là nút Khởi động. Hãy nhấn nó để khời động hoặc là tắt thiết bị. Chị hãy thử đi ạ!

Người phụ nữ: Ồ. Tuyệt thật đấy!

Người bán hàng: Sử dụng RoboVacuum là một cách tuyệt vời để dọn dẹp căn nhà của chị, nhưng hãy tránh sử dụng khi sàn nhà ướt ạ, nó sẽ không hoạt động đâu. 

Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. 

Người bán hàng: Cũng đừng sử dụng nó nhiều hơn 1 tiếng ạ , nếu không thì máy sẽ bị quá nóng và hỏng. 

Người phụ nữ:  Được. 

Người bán hàng: Cuối cùng, Chị sẽ cần sạc chiếc RoboVacuum trong vòng 5 tiếng trước khi chị có thể sử dụng nó ạ. 

Người phụ nữ: 5 tiếng sao? 

Người bán hàng: Đúng vậy, và RoboVacuum sẽ trở thành trợ thủ đắc lực nhất trong căn nhà của chị!

Lời giải chi tiết :

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to a conversation about RoboVacuum. Fill in each gap in the diagram below with ONE word.

(Nghe cuộc trò chuyện về RoboVacuum. Điền vào mỗi khoảng trống trong sơ đồ dưới đây bằng MỘT từ.)

To clean the whole (1) _______

To remove dirty (2) ________

To start or (3) ________ the device

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Listen and choose the best tittle for the talk.

(Lắng nghe và chọn tiêu đề tốt nhất cho bài nói.)


A. Smart home technology (Công nghệ nhà thông minh)

B. The popularity of smart homes (Sự phổ biến của ngôi nhà thông minh)

C. The future of smart homes (Tương lai của ngôi nhà thông minh)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Listen again and fill in each blank with ONE word.

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.)


Smart homes

You can use your (1)_______to open and close doors and windows.

(2) _______can turn on and off without human control.

The (3) _________rings when someone breaks into the house.

Temperature, lights, and (4) _______at home can be controlled from a distance.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to Duc talking to his friend, Bonnie, about inventions. How many inventions do they talk about?

(Hãy nghe Đức nói chuyện với bạn của anh ấy, Bonnie, về những phát minh. Họ nói về bao nhiêu phát minh?)


Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and circle the answers.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời.)

1. What can the crawling mop clean?

(Cây lau nhà bò có thể làm sạch những gì?)

a. babies (trẻ sơ sinh)  

b. clothes (quần áo)  

c. the floor (tầng)

2. What did Duc read an article about?

(Đức đã đọc một bài báo về điều gì?)

a. new inventions (phát minh mới)

b. weird inventions (những phát minh kỳ quặc)

c. cool inventions (phát minh tuyệt vời)

3. What does the keyboard attach to? (Bàn phím gắn vào gì?)

a. a light (một cái đèn)

b. your legs (chân của bạn)

c. your tablet (máy tính bảng của bạn)

4. What does Bonnie think of geeky jeans?

(Bonnie nghĩ gì về những chiếc quần jeans ngố?)

a. They're not fashionable.(Chúng không hợp thời trang.)

b. They're not portable. (Chúng không di động.)

c. They're not comfortable. (Họ không thoải mái.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Listen to a lecture about the internet. What is the main topic of the lecture?

(Nghe một bài giảng về internet. Chủ đề chính của bài giảng là gì?)


1. The history of the internet (Lịch sử của Internet)

2. The invention that became the internet (Phát minh trở thành internet)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. When did the idea of the internet come about?

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)

a. in the 1960s (vào những năm 1960) 

b. in the 1990s (trong những năm 1990)

2. In which country was the first long-distance network created?

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)

a. the UK (Vương quốc Anh)  

b. the USA (Mỹ)

3. What was the first message sent over the network?

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?)

a. “hello” (xin chào)  

b. “login” (đăng nhập)

4. What is an internet protocol?

(Giao thức internet là gì?)

a. a set of rules (một tập hợp các quy tắc)

b. a message between two computers (một tin nhắn giữa hai máy tính)

5. What did Tim Berners-Lee invent?

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?)

a. the World Wide Web (World Wide Web) 

b. a messaging software (một phần mềm nhắn tin)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Listen to a man talking about inventions/discoveries. Which two in Exercise 1 does he consider as the most important? Why? Complete the table.

(Nghe một người đàn ông nói về những phát minh / khám phá. Hai cái nào trong Bài tập 1 mà anh ta coi là quan trọng nhất? Tại sao? Hoàn thành bảng.)


Invention

Reason

1 _________________

2 _________________

_____________________

_____________________

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1. You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the questions and the possible answers. What is the dialogue about?

(Bạn sẽ nghe cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đọc các câu hỏi và câu trả lời có khả năng. Đoạn đối thoại nói về điều gì?)

1. Jamie didn’t tell his friends about his vlog because he thinks they ______ .

 A won’t support him

 B will follow him to be kind

 C won’t subscribe to his vlog

2. Which equipment did Jamie pay for?

 A the microphone

 B the camera

 C the editing software

3. Jamie says the activity that takes the most time is ______ .

 A editing his videos

 B recording his vlogs

 C setting up the equipment

4. Jamie gets negative comments about ______ .

 A his music

 B the quality of his videos

 C his appearance

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Now listen to the dialogue. For questions (1–4), choose the best answer (A, B or C).

(Bây giờ hãy nghe đoạn hội thoại. Đối với các câu hỏi (1–4), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)


 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

4. Listen and match the people (1–4) to the gadgets (a–f). What is each person giving George as a present? There are two extra gadgets.

(Nghe và nối những người (1–4) với những thiết bị (a – f). Mỗi người tặng George món quà gì? Có hai thiết bị còn dư.)


People  

1. ________ George’s mum
2. ________  Richard
3. ________ Craig
4. ________ Jessica           

Gadgets

a. smartphone

b. tablet

c. e-reader

d. video game

e. smartwatch

f. camera

 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

7. Listen and fill in the missing information.

(Nghe và điền thông tin còn thiếu.)

YOUNG INVENTORS’ COMPETITION

Entry details: Children aged 7–14 may enter. The 0) design must be original.

Rules: Teachers or parents can give guidance. Inventions must 1) ___________ a practical function and solve a problem. Inventions must make 2) ___________ easier.

Application: Send in the following:

A clear 3) ___________ of the invention

A signed form, a photograph and a log book

Awards: Two categories:

Two prizes of £1,000 – age group 7–11

One prize of 4) ___________ – age group 12–14

Entry submission deadline: 5) ___________ next year.

Every student will get a certificate and a home inventors’ book.

 
Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Listen to five speakers talking about why they became scientists. Which job in Exercise 2 does each person do?

(Lắng nghe năm diễn giả nói về lý do tại sao họ trở thành nhà khoa học. Mỗi người làm công việc nào trong bài tập 2?)


Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. Listen again. Match speakers 1-5 with statements A-F. There is one extra statement. 

(Lắng nghe một lần nữa. Ghép người nói 1-5 với câu A-F. Có một câu bị thừa.)


- Speaker 1:

- Speaker 2:

- Speaker 3:

- Speaker 4: 

- Speaker 5:

A. I want to understand how early childhood affects one's behaviour.

(Tôi muốn hiểu tuổi thơ ảnh hưởng đến hành vi của một người như thế nào.)

B. I'm keen on studying how machines can communicate.

(Tôi rất muốn nghiên cứu cách máy móc có thể giao tiếp.)

C. I want to explore oceans and preserve the ocean environment.

(Tôi muốn khám phá các đại dương và bảo tồn môi trường đại dương.)

D. I'm interested in studying our prehistoric ancestors. I want to study the evolution of our planet.

(Tôi thích việc nghiên cứu tổ tiên tiền sử của chúng ta. Tôi muốn nghiên cứu sự tiến hóa của hành tinh chúng ta.)

F. I want to find solutions to nature's problems.

(Tôi muốn tìm giải pháp cho các vấn đề của tự nhiên.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

2 2.09 Listen to a dialogue between Chris and his granddad. Are the statements about Chris's granddad true (T) or false (F)?

(Nghe đoạn hội thoại giữa Chris và ông ngoại của anh ấy. Những câu nói về ông của Chris là đúng (T) hay sai (F)?)

1 He used to phone people from the phone in the sitting room.

2 He used to message people. 

3 He didn't use to live near his friends.

4 His mum didn't use to like the loud music in his bedroom.

Xem lời giải >>