Đề bài

Benefits of doing housework

(Những lợi ích khi làm việc nhà)

1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

1. What is each person in the picture doing?

(Mỗi người trong bức tranh đang làm gì?)

2. Do you think that they are happy? Why or why not?

(Em có nghĩ rằng họ đang hạnh phú không? Tại sao hoặc tại sao không?)

Lời giải chi tiết :

1. In the picture, the man is putting food on the table, the woman is cooking, the boy is cleaning the floor and the girl is washing fruit.

(Trong bức tranh, người đàn ông đang bày thức ăn trên bàn, người phụ nữ đang nấu ăn, bạn nam đang quét dọn sàn nhà và cô gái đang rửa trái cây.)

2. Yes, I do. I think they are happy because I can see all of them smiling happily.

(Vâng, tôi có nghĩ như thế. Tôi nghĩ họ hạnh phúc vì tôi có thể nhìn thấy tất cả họ đang mỉm cười hạnh phúc.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Work in pairs. Discuss the question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi.)

What benefits do you think you can get from sharing housework?

(Những lợi ích mà em nghĩ có thể nhận được từ việc chia sẻ việc nhà?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Why should / shouldn’t children do housework?

(Vì sao trẻ em nên / không nên làm việc nhà?)

1. Below are reasons why children should or shouldn’t do housework. Put them in the correct column. Add some more if you can.

(Dưới đây là những lý do tại sao trẻ em nên hoặc không nên làm việc nhà. Đặt các lí do vào đúng cột. Thêm một số lí do nếu bạn có thể.)

1. Doing housework helps them develop life skills.

(Làm việc nhà giúp các em phát triển kỹ năng sống.)

2. Doing housework teaches them to take responsibilities.

(Làm việc nhà dạy các em biết chịu trách nhiệm.)

3. Kids should be given plenty of playtime when they are young.

(Trẻ em nên được dành nhiều thời gian để chơi khi các em còn nhỏ.)

4. They may break or damage things when doing housework.

(Các em có thể làm vỡ hoặc làm hỏng đồ vật khi làm việc nhà.)

5. Doing housework helps strengthen family bond.

(Làm việc nhà giúp tăng cường tình cảm gia đình.)

6. They need more time to study and do homework.

(Các em cần nhiều thời gian hơn để học và làm bài tập về nhà.)

Should

Shouldn’t

Doing housework helps them develop life skills.

 

 

 

 

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Work in pairs. Complete the conversation between Anna, Nam, and Minh using some ideas from 1. Then listen to the conversation and check your answer.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành đoạn hội thoại giữa Anna, Nam và Minh bằng một số ý từ bài 1. Sau đó, nghe đoạn hội thoại và kiểm tra câu trả lời của bạn.)


Anna: Nam, why do you think children should do housework?

Nam: Because (1) ___________.

Anna: It’s true. Life skills such as cooking, cleaning or taking care of others are really necessary for kids when they grow up.

Nam: Yes, we should all have these basic life skills to be adults.

Anna: Now Minh, why do you think children shouldn’t do housework?

Minh: I think kids are kids. (2) ___________.

Nam: I don’t agree with you. I’m afraid too much playtime isn’t good for children.

Anna: Well, thank you both for sharing your ideas. They are very useful for my project.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Work in groups. Have similar conversations exchanging opinions about whether children should or shouldn’t do housework. You can use the ideas from 1 and the reading text.

(Làm việc nhóm. Thực hiện những cuộc trò chuyện tương tự để trao đổi ý kiến về việc trẻ nên hay không nên làm việc nhà. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng từ bài 1 và bài đọc ở trên.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Family support (Sự ủng hộ từ gia đình)

1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

1. What can you see in the picture?

(Bạn có thể nhìn thấy gì từ bức tranh?)

2. What do you think the students is talking about?

(Bạn nghĩ các bạn học sinh đang nói về cái gì?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

How can parents help their children achieve success in their studies?

(Cha mẹ có thể giúp con cái đạt được thành công trong học tập như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Writing about your family routines

(Viết về hoạt động thường nhật trong gia đình)

1. Work in groups. Which of the following activities in the pictures do you think can be family routines?

(Làm việc nhóm. Bạn nghĩ những hoạt động nào sau đây trong các bức tranh có thể là thói quen sinh hoạt của gia đình?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Work in pairs. Discuss whether Vietnamese people have similar family values.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem người Việt Nam có giá trị gia đình giống như vậy hay không.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Happy Family Day! (Ngày gia đình hạnh phúc!)

Work in groups. Do a research on Family Day in Viet Nam or other countries in the world. Present your findings to the class. Your presentation should include:

(Làm việc nhóm. Nghiên cứu về Ngày Gia đình ở Việt Nam hoặc các nước trên thế giới. Trình bày những phát hiện của bạn trước lớp. Bài trình bày của bạn nên bao gồm)

  • where it is celebrated (nơi nó được tổ chức)
  • when it is celebrated (khi nào nó được tổ chức)
  • when it was first celebrated (khi nào nó được tổ chức lần đầu tiên)
  • why it is celebrated (tại sao nó được tổ chức)
  • what people often do to celebrate the day (mọi người thường làm gì để kỷ niệm ngày này)

  

Xem lời giải >>
Bài 10 :

In pairs: What chores do you do at home?

(Theo cặp: Ở nhà bạn làm công việc gì?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

b. In pairs: Use the new words to talk about the chores you do at home. Which are OK? Which do you hate?

(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về những việc nhà mà bạn làm ở nhà. Cái nào bạn thấy ổn? Cái nào bạn không thích?)

I put away my clothes. It’s OK. (Tôi cất quần áo của mình. Việc đó ổn.)

I hate doing dishes! (Tôi ghét rửa chén/ bát.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

e. In pairs: Are you similar to Sam or Alice? Why?

(Theo cặp (hỏi và trả lời): Bạn có giống Sam hay Alice không? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a. Listen and repeat.

(Nghe và nhắc lại.)


Xem lời giải >>
Bài 14 :

d. In pairs: Talk about Ben's chores in Task c.

(Theo cặp: Nói về công việc của Ben trong Bài c.)

A: How often does Ben mop the kitchen?

(Ben có thường xuyên lau dọn nhà bếp không?)

B: He mops it once a week.

(Anh ấy lau dọn nó mỗi tuần một lần.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Use the table below to ask your partner what chores they or their family members do, then ask how often they do them. Swap roles and repeat.

(Sử dụng bảng dưới đây để hỏi bạn cùng bàn của bạn xem họ hoặc các thành viên trong gia đình họ làm việc nhà gì, sau đó hỏi về tần suất họ làm. Đổi vai và lặp lại.)

Example: (Ví dụ)

A: What chores does your sister do?

(Chị gái của bạn làm những việc nhà gì?)

B: She dusts the furniture.

(Chị ấy phủi bụi đồ đạc trong nhà.)

A: How often does she dust the furniture?

(Chị ấy phủi bụi đồ đạc bao lâu một lần?)

B: She does it twice a week, on Tuesdays and Fridays.

(Chị ấy làm việc đó hai lần một tuần, vào các ngày thứ Ba và thứ Sáu.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a. You are talking to a friend about who does the chores in your house. Look at the list of chores and think about who does each and how often. In pairs: Ask your partner about the chores in their house.

(Em đang nói chuyện với một người bạn về ai là người làm việc lặt vặt trong nhà của em. Nhìn vào danh sách công việc dưới đây và nghĩ xem ai sẽ làm việc nào và tần suất làm. Theo cặp: Hỏi bạn cùng bàn của em về việc lặt vặt trong nhà của họ.)

- Wash the dishes (rửa chén/ bát)

- Sweep the kitchen (quét nhà bếp)

- Mop the bathroom (lau phòng tắm)

- Tidy the bedroom (dọn dẹp phòng ngủ)

- Put clothes away (cất quần áo)

- Dust the furniture (phủi bụi nội thất)

- Vacuum the living room (hút bụi phòng khách)

Example: (Ví dụ)

A: What chores do you do?

(Bạn làm những công việc gì?)

B: I wash the dishes twice a week, and I tidy my bedroom once a week.

(Tôi rửa bát hai lần một tuần và dọn dẹp phòng ngủ một lần mỗi tuần.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Who do you think should do more chores in your partner's family? Who should do fewer? Why?

(Bạn nghĩ ai nên làm nhiều việc nhà hơn trong gia đình của bạn cùng bàn? Ai nên làm ít hơn? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. In pairs: Choose the two words that best describe you and say why.

(Theo cặp: Chọn hai từ mô tả đúng nhất về em và đưa ra lý do.)

I think I'm kind and helpful. I always help my little sister do her homework and help my mom clean after school.

(Tôi nghĩ rằng tôi tốt bụng và hữu ích. Tôi luôn giúp em gái làm bài tập về nhà và giúp mẹ dọn dẹp sau giờ học.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

c. In pairs: Would you like to have a famous parent? Why (not)?

(Theo cặp: Em có muốn có bố mẹ là người nổi tiếng không? Tại sao (tại sao không)?)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

d. In pairs: Tell your partner about a person you know. Describe his/her personality, and say why you think so.

(Theo cặp: Kể với bạn của em về một người mà em biết. Mô tả tính cách của anh ấy/cô ấy và đưa ra lý do tại sao em nghĩ như vậy.)

- Who do you know that’s funny? (Bạn có biết ai vui tính không?)

- My dad is funny because he makes jokes all the time. (Bố tôi rất vui tính vì ông ấy luôn pha trò.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

a. Practice the conversation between Duy and Andy.

(Thực hành đoạn hội thoại sau giữa Duy và Andy.)

Duy: Tell me about your brother.

Andy: He's unreliable.

Duy: Why do you think so?

Andy: Because he never arrives on time. What about your brother?

Duy: My brother is helpful, so he does my chores with me!

Xem lời giải >>
Bài 22 :

b. Match the adjectives to the examples. Then, make more conversations using the ideas in the box.

(Nối các tính từ với các ví dụ. Sau đó, luyện tập nhiều cuộc hội thoại hơn bằng cách sử dụng các ý tưởng trong bảng.)

I think he/ she is…

(Tôi nghĩ anh ấy/cô ấy…)

because/ so

(bởi vì/vì vậy)

kind (tốt bụng)

unreliable (không đáng tin cậy)

easygoing (dễ tính)

untidy (bừa bộn)

helpful (hữu ích)

selfish (ích kỷ)

lazy (lười biếng)

intelligent (thông minh)

never arrives on time (không bao giờ đến đúng giờ)

does my chores with me (làm việc nhà với tôi)

never does any exercise (không bao giờ tập thể dục)

share everything with me (chia sẻ mọi thứ với tôi)

never gets angry (không bao giờ tức giận)

passes all tests with high scores (vượt qua tất cả các bài kiểm tra với điểm số cao)

bedroom is a mess (phòng ngủ là một mớ hỗn độn)

doesn’t think about anybody else (không suy nghĩ cho bất kỳ ai khác)

Example (Ví dụ):

unreliable - never arrives on time

(không đáng tin cậy - không bao giờ đến đúng giờ)

helpful - does chores with me

(hữu ích - làm việc nhà cùng tôi)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

a. You are talking to a friend about your family. Choose three family members to talk about. Use two adjectives to describe each person and explain why with so and because. In pairs: Take turns asking about family members.

(Em đang nói với một người bạn về gia đình của em. Chọn ba thành viên gia đình để nói về. Sử dụng hai tính từ để mô tả từng người và giải thích tại sao sử dụng so và because. Theo cặp: Lần lượt hỏi về các thành viên trong gia đình của nhau.)

- What's your brother/sister like?

(Anh/chị của bạn như thế nào?)

- He/She's easygoing, so he/she doesn't get angry.

(Anh ấy/cô ấy là người dễ tính, vì vậy anh ấy/cô ấy không tức giận.)

He/She always helps me with my homework because he/she's very intelligent!

(Anh ấy/cô ấy luôn giúp tôi làm bài tập vì anh ấy/cô ấy rất thông minh!)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

b. Now, discuss which person from your partner's family you would like to meet and why.

(Bây giờ, hãy thảo luận về người nào trong gia đình của bạn của em mà em muốn gặp và đưa ra lý do.)

I think I'd like to meet your sister because she's helpful, and I like helpful people.

(Tôi nghĩ tôi muốn gặp em gái của bạn vì cô ấy hữu ích và tôi thích những người hay giúp đỡ người khác.)

I think I'd like to meet your mom because she's kind.

(Tôi nghĩ tôi muốn gặp mẹ của bạn vì bà ấy tốt bụng.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

In pairs: How often do you send text messages and who do you send them to? What do you write about?

(Theo cặp: Em thường gửi tin nhắn văn bản như thế nào và em gửi tin nhắn cho ai? Em viết về cái gì?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

d. In pairs: Do you use any text language? Can your parents understand what you write?

(Theo cặp: Em có sử dụng ngôn ngữ nhắn tin nào không? Bố mẹ của em có thể hiểu những gì em viết không?)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

b. You need to ask your friend for help. Choose your role and plan your messages to make and respond to a request. Think about the following questions.

(Em cần nhờ bạn bè giúp đỡ. Chọn vai trò của em và sau đó lên kế hoạch tin nhắn để gửi và phản hồi yêu cầu. Hãy nghĩ về những câu hỏi sau.)

• Who? (Ai?)                       

• Where? (Ở đâu?)

• What? (Cái gì?)               

• When? (Khi nào?)

• Why? (Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Now, with your partner, take turns to write messages making and responding to a request. Use the Feedback form to help you.

(Bây giờ, cùng với bạn cùng bàn của em, hãy thay phiên nhau viết tin nhắn và phản hồi một yêu cầu. Sử dụng mẫu Nhận xét dưới đây để giúp em.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Look at the photo and answer the questions.

(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)

1. Where are these men? Do they like their job?

(Những người đàn ông này đang ở đâu? Họ có thích công việc của mình không?)

2. When do you work? When do you have free time?

(Bạn làm việc khi nào? Khi nào bạn có thời gian rảnh?)

 

Xem lời giải >>
Bài 30 :

5. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Hãy làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

1. Do you do housework?

(Bạn có làm việc nhà không?)

2. What kind of housework do you enjoy?

(Bạn yêu thích làm công việc nhà gì?)

3. What kind of housework are you good at?

(Bạn giỏi làm công việc nhà nào?)

Xem lời giải >>