Nhân ngày 30/4, một cửa hàng thời trang giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm.
a) Chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng, chị đã đến cửa hàng mua một chiếc váy có giá niêm yết là 800 000 đồng. Hỏi chị Thanh phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc váy đó?
b) Cô Minh cũng là một khách hàng thân thiết của cửa hàng, cô đã mua một chiếc túi xách và đã phải trả số tiền là 864 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc túi xách đó là bao nhiêu?
Giá khi giảm = giá gốc .(100-phần trăm được giảm):100
Giá gốc = giá khi giảm :(100-phần trăm được giảm).100
a)
- Tính giá chiếc váy khi được giảm 20%
- Giá chiếc váy khi được giảm tiếp 10%.
- Kết luận
b) - Giá của chiếc túi trước khi được giảm 10%
- Giá của chiếc túi trước khi được giảm 20%
- Kết luận
a) Giá chiếc váy khi được giảm 20% (tức là còn 80% so với giá gốc) là:
800 000.80:100= 640 000 (đồng)
Giá chiếc váy khi được giảm tiếp 10% là:
640 000.(100-10):100= 576 000 (đồng)
Vậy chị Thanh phải trả 576 000 đồng cho chiếc váy
b) Giá của chiếc túi trước khi được giảm 10% (tức là giá của chiếc túi sau khi giảm bằng 90% giá trước khi giảm) là:
\(864\,000:(100-10).100 = 960\,\,000\)(đồng)
Giá của chiếc túi trước khi được giảm 20% là:
\(960\,\,000:(100-20).100 = 1\,\,200\,\,000\) (đồng)
Vậy giá ban đầu của chiếc túi xách đó là 1 200 000 đồng.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1.\) Khi đó, chọn câu đúng.
${x_1} = {x_2}$
${x_1} < {x_2}$
${x_1} > {x_2}$
${x_1} = 2.{x_2}$
Bài 2 :
Thực hiện phép tính \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\dfrac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{2}{{15}}} \right) + 1\dfrac{2}{3}} \right] - \left( {\dfrac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) ta được kết quả là
\(\dfrac{{27}}{7}\)
\(\dfrac{7}{{27}}\)
\(\dfrac{1}{7}\)
$\dfrac{1}{4}$
Bài 3 :
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x:\left( { - 2\dfrac{1}{{15}}} \right) + 3\dfrac{1}{2} = - \dfrac{3}{4}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{5}{{11}} + \dfrac{6}{{11}}:x = 2\). Khi đó, chọn câu đúng nhất.
\({x_1} = {x_2}\)
\({x_1} < {x_2}\)
\({x_1} > {x_2}\)
\({x_1} = 2.{x_2}\)
Bài 4 :
Thực hiện phép tính \(\dfrac{2}{9}.\left[ {\left( { - \dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{13}}{8} - \dfrac{5}{{11}}:\dfrac{{13}}{5}} \right) + \dfrac{{ - 1}}{{33}}} \right] + \dfrac{{ - 3}}{4}\) ta được kết quả là:
\(\dfrac{{ - 349}}{{396}}\)
\(\dfrac{{ - 1019}}{{1188}}\)
\(\dfrac{{ - 163}}{{594}}\)
\(\dfrac{{ - 5}}{{43}}\)
Bài 5 :
Giá trị biểu thức \(\dfrac{1}{2} - 2.\left[ {\dfrac{1}{3} - \left( {\dfrac{{ - 5}}{4} + \dfrac{1}{3}} \right)} \right] + 0,25\) là:
\(\dfrac{{ - 13}}{8}\)
\(\dfrac{{ - 7}}{4}\)
\(\dfrac{7}{4}\)
\(\dfrac{{ - 1}}{4}\)
Bài 6 :
Giá trị biểu thức \(\dfrac{{31}}{4}:\left[ {\dfrac{1}{7} - \left( {\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{2}} \right)} \right] + 0,5\) bằng:
\(\dfrac{{ - 1}}{2}\)
\(\dfrac{{13}}{2}\)
\(1\)
\(\dfrac{{ - 13}}{2}\)
Bài 7 :
Tính giá trị biểu thức: \(3,5 - \left[ {\dfrac{1}{3}:\left( {1 + \dfrac{{11}}{3}} \right)} \right].\dfrac{7}{4}\) ta được kết quả là:
\(\dfrac{{27}}{8}\)
\(\dfrac{8}{{27}}\)
\(\dfrac{{ - 27}}{8}\)
Bài 8 :
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{3}{7} + \dfrac{1}{7}:x = \dfrac{3}{{14}}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{2}{7}:x = 1.\) Khi đó, tổng \({x_1+x_2}\) bằng:Bài 9 :
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(x:\left( { - 2\dfrac{1}{{15}}} \right) + 3\dfrac{1}{2} = - \dfrac{3}{4}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{5}{{11}} + \dfrac{6}{{11}}:x = 2\). Khi đó, tổng \(x_1+x_2\) bằng:Bài 10 :
Thực hiện phép tính:
\(\frac{{ - 2}}{3} + \frac{2}{5}:\frac{{ - 3}}{5}\)
0
\(\frac{4}{9}\)
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 4}}{3}\\\end{array}\)
\(\frac{{ - 68}}{{75}}\)
Bài 11 :
Tính:
\(M = \frac{{11}}{{20}}.68 - 4,2.2022 + 4\frac{1}{5}.2022 - 68.( - 0,45)\)
6,8
17052,8
0
68
Bài 12 :
Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn:
(2x + 7) . ( x – 1) < 0
3
4
5
7
Bài 13 :
Cho P = 3 + 30 + 33 + 36 +…+ 3300.
Tìm số x sao cho P - 3 = 5x
366575
363 303
1832880
99000
Bài 14 :
Có hai tấm ảnh kích thước 10 cm \( \times \) 15 cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6 cm \( \times \)27,9 cm như Hình 1.8. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại bao nhiêu?
Bài 15 :
Tính:
a) \(\frac{{ - 6}}{{18}} + \frac{{18}}{{27}}\);
b) \(2,5 - ( - \frac{6}{9})\);
c) \(- 0,32.( - 0,875)\);
d) \(( - 5):2\frac{1}{5}\)
Bài 16 :
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(\begin{array}{l}a)(8 + 2\frac{1}{3} - \frac{3}{5}) - (5 + 0,4) - (3\frac{1}{3} - 2)\\b)(7 - \frac{1}{2} - \frac{3}{4}):(5 - \frac{1}{4} - \frac{5}{8})\end{array}\)
Bài 17 :
Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá trong Hình 1.9 bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.

Bài 18 :
Tính một cách hợp lí.
\(0,65.78 + 2\dfrac{1}{5}.2020 + 0,35.78 - 2,2.2020.\)
Bài 19 :
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(\begin{array}{l}a)A = (2 - \frac{1}{2} - \frac{1}{8}):(1 - \frac{3}{2} - \frac{3}{4});\\b)B = 5 - \frac{{1 + \frac{1}{3}}}{{1 - \frac{1}{3}}}.\end{array}\)
Bài 20 :
Tính một cách hợp lí: \(1,2.\frac{{15}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} - 1,2.5\frac{3}{4} - \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}\)
Bài 21 :
Chị Trang đang có ba tháng thực tập tại Mĩ. Gần hết thời gian thực tập, chị Trang và bạn có kế hoạch tổ chức một bữa tiệc chia tay trước khi về nước. Chị ấy dự định mua 4 cái bánh pizza, mỗi cái giá 10,25 USD. Chị Trang có phiếu giảm giá 1,5 USD cho mỗi cái bánh pizza, hãy tính tổng số tiền chị ấy dùng để mua bánh.
Bài 22 :
Một kho có 45 tấn gạo. Người quản lý kho đã xuất đi \(\frac{1}{3}\) số gạo để cứu trợ đồng bào bị bão lụt, sau đó bán đi \(7\frac{2}{5}\) tấn, cuối cùng nhập thêm 8 tấn nữa. Tính số gạo còn lại trong kho.
Bài 23 :
Tính:
a)\(\frac{2}{{15}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{24}}} \right)\)
b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right) - \left( { - \frac{7}{{27}}} \right);\)
c)\(\left( { - \frac{7}{{12}}} \right) + 0,75\)
d)\(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right) - 1,25\)
e)\(0,34.\frac{{ - 5}}{{17}}\)
g) \(\frac{4}{9}:\left( { - \frac{8}{{15}}} \right);\)
h)\(\left( {1\frac{2}{3}} \right):\left( {2\frac{1}{2}} \right)\)
i) \(\frac{2}{5}.\left( { - 1.25} \right)\)
k) \(\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right).\left( {\frac{{15}}{{ - 7}}} \right).3\frac{1}{9}\)
Bài 24 :
Tính:
a)\(0,75 - \frac{5}{6} + 1\frac{1}{2};\)
b)\(\frac{3}{7} + \frac{4}{{15}} + \left( {\frac{{ - 8}}{{21}}} \right) + \left( { - 0,4} \right);\)
c)\(0,625 + \left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) + \frac{3}{8} + \left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) + 1\frac{2}{3}\)
d)\(\left( { - 3} \right).\left( {\frac{{ - 38}}{{21}}} \right).\left( {\frac{{ - 7}}{6}} \right).\left( { - \frac{3}{{19}}} \right);\)
e) \(\left( {\frac{{11}}{{18}}:\frac{{22}}{9}} \right).\frac{8}{5};\)
g)\(\left[ {\left( {\frac{{ - 4}}{5}} \right).\frac{5}{8}} \right]:\left( {\frac{{ - 25}}{{12}}} \right)\)
Bài 25 :
Tính:
a)\(\frac{3}{7}.\left( { - \frac{1}{9}} \right) + \frac{3}{7}.\left( { - \frac{2}{3}} \right);\)
b)\(\left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{5}{{12}} + \left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{7}{{12}} + \left( {\frac{{ - 6}}{{13}}} \right);\)
c)\(\left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{7}} \right)} \right]:\frac{5}{9} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{1}{3}} \right):\frac{5}{9}\)
d)\(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{15}} - \frac{2}{3}} \right);\)
e) \(\frac{3}{5} + \frac{3}{{11}} - \left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{{ - 2}}{{97}}} \right) - \frac{1}{{35}} - \frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 23}}{{44}}} \right)\)
Bài 26 :
Tìm x, biết:
a)\(x.\frac{{14}}{{27}} = \frac{{ - 7}}{9}\)
b)\(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right):x = \frac{2}{3};\)
c)\(\frac{2}{5}:x = \frac{1}{{16}}:0,125\)
d)\( - \frac{5}{{12}}x = \frac{2}{3} - \frac{1}{2}\)
Bài 27 :
Vào tháng 6, giá niêm yết một chiếc ti vi 42 inch tại một siêu thị điện máy là 8 000 000 đồng. Đến tháng 9, siêu thị giảm giá 5% cho mỗi chiếc ti vi. Sang tháng 10, siêu thị lại giảm giá thêm một lần nữa, lúc này giá một chiếc ti vi 42 inch chỉ còn 6 840 000 đồng. Hỏi tháng 10, siêu thị đã giảm giá bao nhiêu phần trăm cho một chiếc ti vi so với tháng 9?
Bài 28 :
Một cửa hàng sách có chương trình khuyến mãi như sau: Khách hàng có thẻ thành viên sẽ được giảm 10% tổng số tiền của hoá đơn. Bạn Lan có thẻ thành viên và bạn mua 3 quyển sách, mỗi quyển đều có giá 120 000 đồng. Bạn đưa cho cô thu ngân 350 000 đồng. Hỏi bạn Lan được trả lại bao nhiêu tiền?
Bài 29 :
Trong tầng đối lưu, nhiệt độ giảm dần theo độ cao. Cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ không khí giảm khoảng 0,6 °C (Theo: Sách giáo khoa Địa lí 6 – 2020 – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).
a) Tính nhiệt độ không khí bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao 2,8 km, biết rằng nhiệt độ trên mặt đất lúc đó là 28°C.
b) Nhiệt độ bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao \(\frac{{22}}{5}\) km bằng - 8,5 °C. Hỏi nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay lúc đó là bao nhiêu độ C?
Bài 30 :
Em hãy tìm cách “nối” các số ở những cánh hoa bằng các dấu phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở nhị hoa.