Đề bài

Lượng cà phê nhập và xuất tại một công ty xuất khẩu cà phê trong 6 tuần được ghi trong bảng dưới đây.

Tính lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần đó.

Phương pháp giải

Tính tổng số lượng cà phê trong sáu tuần.

Thực hiện phép tính bằng cách đổi các số hạng sang số thập phân

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là:

 \(\begin{array}{l} + 32 + \left( { - 18,5} \right) + \left( { - 5\frac{4}{5}} \right) + 18,3 + \left( { - 12} \right) + \left( { - \frac{{39}}{4}} \right)\\ =  + 32 + \left( { - 18,5} \right) + ( - 5,8) + 18,3 + \left( { - 12} \right) + \left( { - 9,75} \right)\\ = \left[ { + 32 + \left( { - 12} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 18,5} \right) + ( - 5,8) + 18,3 + \left( { - 9,75} \right)} \right]\\ = 20 + \left( { - 24,3 + 18,3 - 9,75} \right)\\ = 20 + ( - 6 - 9,75)\\ = 20 + ( - 15,75)\\ = 4,25\end{array}\)

Vậy lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là 4,25 tấn.

Xem thêm : SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho biểu thức M =\(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{3}\). Hãy tính giá trị của M theo hai cách:

a) Thực hiện phép tính từ trái sang phải.

b) Nhóm các số hạng thích hợp rồi thực hiện phép tính.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:

\(B = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \frac{{16}}{{23}} + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \frac{5}{{11}} + \frac{7}{{23}}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thay dấu ? bằng dấu (>,<,=) thích hợp.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Kết quả của phép tính \(\frac{2}{3} + \frac{4}{5}\) là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống trong hình tháp dưới đây, biết rằng mỗi ô ở hàng trên bằng tổng của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một vòi nước chảy vào một bể thì trong 8 giờ đầy bể. Vòi thứ hai chảy 12 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ hai chảy trong 5 giờ thì được bao nhiêu phần của bể ?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Kết quả của phép tính: \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}} = ?\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Kết quả của phép tính: \(\left( { - \frac{5}{{13}}} \right) + \left( { - \frac{2}{{11}}} \right) + \frac{5}{{13}} + \left( { - \frac{9}{{11}}} \right)\) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giá trị x thỏa mãn: x + \(\frac{3}{{16}} = - \frac{5}{{24}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Các số tự nhiên x thoả mãn điều kiện: \({\rm{x}} < \frac{{11}}{{10}} + \frac{{67}}{{30}} + \frac{{ - 7}}{{60}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hai số hữu tỉ x = \(\frac{a}{m}\) ; y = \(\frac{b}{m}\) (với a, b, m \( \in \mathbb{Z}\), m ≠ 0). Vậy x + y = ?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể): \(−0,5+\frac{2}{3}+\frac{1}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

\(1\frac{2}{5} + 3\frac{3}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Kết quả phép tính \(0,5 + \frac{3}{{ - 4}}\) là

Xem lời giải >>