Đề bài

2. Complete the gaps with words from the quiz. Listen and check.

(Hoàn thành các khoảng trống với các từ trong câu đố. Nghe và kiểm tra.)


Vocabulary

(Từ vựng)

Time

(Thời gian)

second, __(1)___ , hour

6.00 a.m., __(2)___

in the morning / the afternoon / __(3)___

on a school day / __(4)___ / Sunday(s)

at the weekend / __(5)___ / mealtimes / lunchtime

__(6)___ / twice / three times a day / a week / a month / a year

Lời giải chi tiết :

1. minute

2. 10.00 p.m.

3. the evening

4. on the weekday

5. at midnight

6. once

 

Vocabulary

(Từ vựng)

Time

(Thời gian)

second, 1minute , hour

(giây, phút, giờ)

6.00 a.m., 210.00 p.m.

(6 giờ sáng, 10 giờ tối)

in the morning / the afternoon / 3the evening

(vào buổi sáng / buổi chiều / buổi tối)

on a school day / 4on a weekday / Sunday(s)

(vào ngày đi học / vào ngày trong tuần/ những ngày Chủ nhật)

at the weekend / 5at midnight / mealtimes / lunchtime

(vào cuối tuần /lúc nửa đêm / những giờ ăn / giờ ăn trưa)

6once / twice / three times a day / a week / a month / a year

(một/ hai/ ba lần một ngày / một tuần/ một tháng)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to the conversation and fill in each blank with ONE word.

(Nghe đoạn hội thoại và điền vào mỗi chỗ trống bằng MỘT từ.)


Things a robot teacher can do

(Điều mà giáo viên người máy có thể làm)

Things a robot teacher can’t do

(Điều mà giáo viên người máy không thể làm)

- Speak many (1) _________

- Tech languages, (2) ________, and many other subjects

- (3) _______ with students

- Teach students how to (4) ________

- Have emotional connections with students

- Solve (5) _______ between students

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again and tick (v) T (True) or F (False).

(Nghe lại và đánh dấu (v) T (True) hoặc F (False).)


 

 

T

F

1. Elias can do a Gangnam style dance.

(Elias có thể nhảy điệu phong cách Gangnam.)

 

 

2. Students can practise English with the robot in real time.

(Học sinh có thể luyện tập tiếng Anh với rô bốt trong thời gian thực.)

 

 

3. The robot feels tired when it repeats words.

(Người máy cảm thấy mệt mỏi khi phải lặp lại từ ngữ.)

 

 

4. The robot asks questions that are too difficult for students to answer.

(Người máy hỏi câu hỏi quá khó để học sinh có thể trả lời.)

 

 

5. Robots can teach students how to behave correctly.

(Người máy có thể dạy học sinh cư xử đúng cách.)

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to a report about a robot competition. What's the purpose of the report?

(Nghe báo cáo về cuộc thi robot. Mục đích của báo cáo là gì?)


1. to tell the audience what's happening

(nói cho khán giả biết chuyện gì đang xảy ra)

2. to tell the audience the final results

(cho khán giả biết kết quả cuối cùng)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and write True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và viết Đúng hoặc Sai.)

1. Twitchy completed the task more slowly than other robots.

False

2. Big Dog climbs the stairs faster in his second try. 

 

3.The speakers think Big Dog will do better than Twitchy.

 

4. Octopus 1 is lifting his first object in the Lift and Carry task.

 

5. Wall-D is doing worse than Octopus 1.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C)

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C))


Example:

(Ví dụ:)

0. Which tablet has the biggest screen?

(Máy tính bảng nào có màn hình lớn nhất?)

A. Zoropad                  B. Edge                       C. Stylepad

Answer: B

(Trả lời: B)

1. Which robot can work faster?

(Robot nào có thể làm việc nhanh hơn?)

A. Spot                        B. Lucas                      C. Luna

2. What is Laura's favorite thing about her new phone?

(Điều yêu thích của Laura về chiếc điện thoại mới của cô ấy là gì?)

3. Which laptop has the longest battery life?

(Laptop nào có thời lượng pin lâu nhất?)

A. Slim+                     B. BlockHD                C. FutureLap

4. Which robot cleans more carefully?

(Robot nào dọn dẹp cẩn thận hơn?)

A. Pete                        B. CP-Bor                   C. Konai

 

5. How is the Power+ Tablet better than the Zero1 Tablet?

(Máy tính bảng Power+ tốt hơn Máy tính bảng Zero1 như thế nào?)

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. In threes: Practice outlining a presentation using the notes below.

(Trong nhóm 3 người: Thực hành lập dàn ý cho một bài thuyết trình bằng cách sử dụng các ghi chú bên dưới.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3 Listen to two teenagers talking about their electronic devices. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).

 (Nghe hai thiếu niên nói về các thiết bị điện tử của họ. Đối với các câu hỏi (1-5), chọn các phương án đúng (A, B, C hoặc D).)


1 Nick got a new

A smartphone

B MP3 player

c laptop

D tablet

2 When did he get it?

A today

B this week

C yesterday

D last week

3 Who told Nick that a smartphone was useful?

A his parents                                      C his friends

B his mum                                          D Cathy

4 What device has Cathy got?

A a smartphone                C an MP3 player

B a tablet                          D a laptop

5 Cathy DOESN'T use her device to

A chat online

B send messages

C play games

D watch videos

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5 Listen to four people talking about the advantages and disadvantages of technology. Match speakers (1-4) to what they say (A-D).

(Hãy nghe bốn người nói về những ưu điểm và nhược điểm của công nghệ. Nối người nói (1-4) với điều họ nói (A-D).)


A He/She doesn't want his/her children to have problems with their social skills.

(Anh ấy/Cô ấy không muốn con mình gặp vấn đề với các kỹ năng xã hội của chúng.)

B He/She tries not to use his/her devices too much.

(Anh ấy/Cô ấy cố gắng không sử dụng thiết bị của mình quá nhiều.)

C His/Her best friend spends too much time on his/her device.

(Người bạn thân nhất của anh ấy/cô ấy dành quá nhiều thời gian cho thiết bị của anh ấy/cô ấy.)

D He/She uses his/her device to improve his/her computer skills.

(Anh ấy/Cô ấy sử dụng thiết bị của mình để cải thiện kỹ năng máy tính của mình.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1 Listen and read the text quickly and find the names of robot(s)/device(s).

(Nghe và đọc nhanh văn bản và tìm tên của (các) rô-bốt/(các) thiết bị.)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

2 Listen and fill in the missing words. Then sing along.

(Nghe và điền từ còn thiếu rồi hát theo.)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

4. Listen to people talking about their phones and tick () the expressions you hear. What activities do you see in the pictures (1-8)?

(Lắng nghe mọi người nói về điện thoại của họ và đánh dấu () vào các cách diễn đạt mà bạn nghe được. Bạn nhìn thấy những hoạt động nào trong các bức tranh (1-8)?)


Word Friends

 

chat with friends (trò chuyện cùng bạn bè)

 

download songs (tải bài hát)

 

go online (lên mạng)

 

listen to music (nghe nhạc)

 

make / film a video (làm/quay video)

 

play games (chơi trò chơi)

 

read e-books (đọc sách điện tử)

 

send/get instant messages (gửi/nhận tin nhắn nhanh)

 

share photos (chia sẻ ảnh)

 

text friends / parents (nhắn tin cho bạn bè / bố mẹ)

 

upload pictures (tải lên hình ảnh)

 

watch music videos (xem video âm nhạc)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. Listen to the first part of a radio programme. What is the programme about? Choose the correct answer.

(Nghe phần đầu tiên của một chương trình phát thanh. Chương trình nói về cái gì? Chọn câu trả lời đúng.)


a. The number of families that use phones or tablets in their free time.

(Số gia đình sử dụng điện thoại hoặc máy tính bảng khi rảnh rỗi.)

b. How much time families spend on their phones or tables.

(Gia đình dành bao nhiêu thời gian cho điện thoại hoặc bảng của họ.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4. Listen to the second part of programme. Mark the swntences T (true) or F (false).

(Nghe phần thứ hai của chương trình. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)


1. Evebody in Gemma’s family has a smartphone.

(Mọi người trong gia đình Gemma đều có điện thoại thông minh.)

2. First Gemma gets up and then she checks her messages.

(Đầu tiên Gemma thức dậy và sau đó cô ấy kiểm tra tin nhắn của mình.)

3. Gemma’s mum uses her smartphone to read the news.

(Mẹ của Gemma sử dụng điện thoại thông minh của mình để đọc tin tức.)

4. A phone app helps Gemma’s mum when she’s running.

(Một ứng dụng điện thoại hỗ trợ mẹ của Gemma khi cô ấy chạy bộ.)

5. Sometimes Gemma’s brother doesn’t hear his mum’s question.

(Đôi khi anh trai của Gemma không nghe thấy câu hỏi của mẹ mình.)

6. Gemma thinks they should talk more in her family.

(Gemma nghĩ rằng họ nên nói chuyện nhiều hơn trong gia đình cô ấy.)

Xem lời giải >>