Đề bài

2. Listen and read the text. Then answer the questions.

(Nghe và đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)


Hi! My name’s Minh Anh, and my English name is Maya. I’m half Australian and half Vietnamese. My dad speaks English and my mum speaks Vietnamese. Mum’s family is very big and I’ve got lots of cousins. We were not in Vietnam last summer, but this year we’re planning to be there for a whole month. I’ve got an older brother called Dan. He’s funny and sporty. In my free time, I’m really into computers. I want to be an IT specliast one day. I’m not crazy about sports, but I’m fit and strong. Last year, we went to a gymnastic class and I really liked it. Our gymnastic teacher invited us to do it again this year. I’m so ecxited!

1. What nationlity is Minh Anh? 

(Minh Anh là người nước nào?)

2. What language does her father speak? 

(Bố cô ấy nói ngôn ngữ gì?)

3. What’s her brother’s name?

(Anh trai cô ấy tên gì?)

4. What does Minh Anh like doing?

(Minh Anh thích làm gì?)

5. What sports does Minh Anh like doing?

(Minh Anh thích chơi môn thể thao nào?)

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Xin chào! Tên tôi là Minh Anh, và tên tiếng Anh của tôi là Maya. Tôi là một nửa người Úc và một nửa người Việt Nam. Bố tôi nói tiếng Anh và mẹ tôi nói tiếng Việt. Gia đình mẹ rất lớn và tôi có rất nhiều anh em họ. Chúng tôi đã không ở Việt Nam vào mùa hè năm ngoái, nhưng năm nay chúng tôi dự định sẽ ở đó cả tháng. Tôi có một người anh trai tên là Dan. Anh ấy hài hước và thể thao. Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thực sự say mê máy tính. Tôi muốn trở thành một chuyên gia CNTT một ngày nào đó. Tôi không cuồng thể thao, nhưng tôi rất khỏe mạnh. Năm ngoái, chúng tôi đã tham gia một lớp học thể dục và tôi thực sự thích nó. Giáo viên thể dục của chúng tôi mời chúng tôi làm điều đó một lần nữa trong năm nay. Tôi rất phấn khích!

Lời giải chi tiết :

1. She is half Australian and half Vietnamese.

(Cô ấy là một nửa người Úc và một nửa Việt Nam.)

Thông tin: I’m half Australian and half Vietnamese.

(Tôi là một nửa người Úc và một nửa người Việt Nam.)

2. Her father speaks English.

(Cha cô nói tiếng Anh.)

Thông tin: My dad speaks English.

(Bố tôi nói tiếng Anh.)

3. Her brother’s name is Dan.

(Anh trai cô ấy tên là Dan.)

Thông tin: I’ve got an older brother called Dan.

(Tôi có một người anh trai tên là Dan.)

4. She likes really into computers.

(Cô ấy thực sự thích vào máy tính.)

Thông tin: In my free time, I’m really into computers. I want to be an IT specliast one day.

(Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thực sự say mê máy tính. Tôi muốn trở thành một chuyên gia CNTT một ngày nào đó.)

5. She likes doing gym.

(Cô ấy thích tập gym.)

Thông tin: Last year, we went to a gymnastic class and I really liked it.

(Năm ngoái, chúng tôi đã tham gia một lớp học thể dục và tôi thực sự thích nó.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1 Listen and read the text. Tick () the correct statements.

(Nghe và đọc văn bản. Đánh dấu () vào các câu đúng.)


1 In Ireland, people shake hands again when they leave.

(Ở Ireland, mọi người bắt tay lại khi rời đi.)

2 You should bring some food with you when you visit someone.

(Bạn nên mang theo một ít thức ăn khi đến thăm ai đó.)

3 People hold the Kilkenny Arts Festival in the spring.

(Người ta tổ chức Lễ hội Nghệ thuật Kilkenny vào mùa xuân.)

4 Saint Patrick's Day is an annual festival.

(Ngày Thánh Patrick là một lễ hội hàng năm.)

5 People couldn't take photographs in colour before 1894.

(Mọi người không thể chụp ảnh màu trước năm 1894.)

6 Jocelyn Bell Burnell discovered the sound of a star.

(Jocelyn Bell Burnell phát hiện ra âm thanh của một ngôi sao.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1 Listen and read the text. Complete the sentences (1-6).

(Nghe và đọc văn bản. Hoàn thành các câu (1-6).)


1 Maori people                         their special guests with a Powhiri.

2 Traditionally, Maori people greet each other with a                      

3 You can fly over the                         City in hot air balloons.

4 The name for Maori New Year is                           

5 It took                        years for Glenn Martin to finish the jetpack.

6 The                boat is much faster than regular boats.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1 Listen and read the text. Answer the questions (1-6).

(Nghe và đọc văn bản. Trả lời các câu hỏi (1-6).)


1 Why do Canadians often say 'sorry'?

(Tại sao người Canada hay nói 'xin lỗi'?)

2 How do most Canadians greet each other?

(Hầu hết người Canada chào nhau như thế nào?)

3 What can visitors do at the Quebec Winter Carnival?

(Du khách có thể làm gì tại Lễ hội hóa trang mùa đông Quebec?)

4 When is Canada's birthday?

(Khi nào là sinh nhật của Canada?)

5 What is the Canadarm?

(Canadaarm là gì?)

6 Who developed the Corwerto-Braille printer?

(Ai đã phát triển máy in chữ nổi Corwerto?)

Xem lời giải >>