Đề bài

7. Use the information in the table in Exercise 6 to present the natural disasters to the class.

(Sử dụng thông tin trong bảng ở Bài tập 6 để trình bày trước lớp về các thảm họa thiên nhiên.)

Lời giải chi tiết :

On 18th July 2021, a lot of landslides hit the city of Mumbai, India. The landslides killed 32 people and injured several others. They destroyed a lot of buildings, too.

On 19th March 2021, the Fagradalsfjall volcano in Iceland erupted and lasted for 6 months. The volcanic eruption didn’t kill anyone, but it destroyed roads and injured a lot of farm animals.

Storm Vamco hit Việt Nam and the Philippines in November 2020. The storm killed 102 people and injured many others. It also destroyed cities, towns and villages.

In June 2018, there were major floods in the north of Việt Nam. 23 people died and many were injured. The floods destroyed a lot of houses, too.

On 18th June 2018, an earthquake hit northern 0saka, Japan. It killed 4 people and injured 434. It also destroyed a lot of houses and buildings.

Tạm dịch:

Vào ngày 18 tháng 7 năm 2021, rất nhiều vụ lở đất đã xảy ra ở thành phố Mumbai, Ấn Độ. Các trận lở đất đã giết chết 32 người và làm bị thương một số người khác. Chúng cũng phá hủy rất nhiều tòa nhà.

Ngày 19 tháng 3 năm 2021, núi lửa Fagradalsfjall ở Iceland phun trào và kéo dài trong 6 tháng. Vụ phun trào núi lửa không giết chết bất cứ ai, nhưng nó đã phá hủy đường sá và làm bị thương rất nhiều gia súc.

Bão Vamco đổ bộ vào Việt Nam và Philippines vào tháng 11 năm 2020. Cơn bão đã khiến 102 người thiệt mạng và nhiều người khác bị thương. Nó cũng phá hủy các thành phố, thị trấn và làng mạc.

Tháng 6/2018, miền Bắc Việt Nam xảy ra lũ lớn. 23 người chết và nhiều người bị thương. Lũ lụt cũng phá hủy nhiều ngôi nhà.

Vào ngày 18 tháng 6 năm 2018, một trận động đất đã xảy ra ở phía bắc Osaka, Nhật Bản. Nó đã giết chết 4 người và làm bị thương 434 người. Nó cũng phá hủy rất nhiều ngôi nhà và tòa nhà.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Word web

Work in groups. Complete the web with all of the words and phrases related to natural disasters you know.

(Làm việc nhóm. Hoàn thành trang web với tất cả các từ và cụm từ liên quan đến thảm họa thiên nhiên mà bạn biết.)


 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Choose the correct answer to each question to see how much you know about natural disasters.

(Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi để xem bạn biết bao nhiêu về thiên tai)

QUESTIONNAIRE

Question 1: Which of these may cause landslides?

(Câu hỏi 1: Điều gì gây ra sạt lở đất?)

A. Heavy rain. (Mưa to)

B. Wind. (Gió)

C. Lightning. (Sấm chớp)

Question 2: Which of these activities may cause landslides?

(Câu hỏi 2: Hoạt động nào dưới đây gây ra sạt lở đất?)

A. Littering. (Xả rác)

B. Cutting down trees. (Chặt cây)

C. Polluting the air. (Làm ô nhiễm không khí.)

Question 3: What scale is used for measuring earthquakes?

(Câu hỏi 3: Thang đo dùng để đo động đất?)

A. Fahrenheit scale. (Thang Fahrenheit.)

B. Celsius scale. (Thang Celsius.)

C. Richter scale. (Thang Richter.)

Question 4: What natural disaster can an earthquake cause?

(Câu hỏi 4: Thiên tai nào có thể gây ra động đất?)

A. A flood. (Lũ lụt)

B. A landslide. (Sạt lở đất)

C. A tornado. (Lốc xoáy)

Question 5: What do tornadoes form from?

(Câu hỏi 5: Lốc xoáy đến từ đâu?)

A. An earthquake. (Động đất)

B. A flood. (Lũ lụt)

C. A thunderstorm. (Cơn giông)

Question 6: Where do tornadoes mostly happen?

(Câu hỏi 6: Lốc xoáy thường diễn ra ở đâu?)

A. In the USA. (Ở Mỹ.)

B. In the UK. (Ở Anh.)

C. In Viet Nam. (Ở Việt Nam.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Work in pairs. Match the questions with the answers.

(Làm việc theo cặp. Phù hợp với câu hỏi với câu trả lời.)

1. What kind of natural disaster was it?

a. Five days of heavy rain caused it.

2. When and where did it happen?

b. Many houses were flooded, two villagers died, and five others were missing.

3. What caused it?

c. It was a serious flood.

4. What were its effects?

d. Rescue workers looked for the missing people, and volunteers gave food and drinks to the victims.

5. How did people help the victims?

e. It happened in a village in Phu Yen last week.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. Work in groups. Prepare a short piece of news about the natural disaster in 4 or one you know of. Report the news to the class.

(Làm việc nhóm. Soạn một đoạn tin ngắn về thảm họa thiên nhiên ở 4 hoặc một tin tức mà em biết. Báo cáo tin tức cho cả lớp)

Example:

Five days of heavy rain caused a serious flood in a village in Phu Yen. The flood happened last week. ...

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

1. What can you see in the picture? (Bạn có thể thấy gì trong bức tranh?)

2. When do we need these things? (Khi nào chúng ta cần những thứ này?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1. Choose a natural disaster you want to learn more about.

(Chọn một thảm họa thiên nhiên mà bạn muốn tìm hiểu thêm.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Create a poster about this natural disaster. Draw pictures or find suitable photos for it.

(Tạo một áp phích về thảm họa thiên nhiên này. Vẽ hình ảnh hoặc tìm hình ảnh phù hợp cho nó)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Present the poster to the class.

(Trình bày áp phích trước lớp)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Speaking

2. Work in pairs. Take turns to ask your classmate the following question.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi bạn cùng lớp của bạn câu hỏi sau.)

Do you face any of the following disasters where you live?

(Bạn đã từng đối mặt với thiên tai nào trong số sau đây ở nơi bạn sống chưa?) 

- volcanic eruptions (núi lửa phun trào)          

- earthquakes (động đất)

- droughts (hạn hán)   

- floods (lũ)

- storms (bão)                          

- landslides (sạt lở đất)

Then talk about the damage that the disaster(s) may cause.

(Sau đó nói về tổn hại mà (những) thiên tại này có thể gây ra.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

In pairs: Look at the picture. What do you think happened? What types of disasters happen in your country?

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào bức tranh. bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra? Những loại thảm họa xảy ra ở đất nước của bạn?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

b. In pairs: Use the new words to talk about disasters you read or heard about.

(Làm việc theo cặp: Sử dụng những từ mới để nói về những thảm họa bạn đã đọc hoặc nghe nói về.)

I read about a tsunami in Thailand.

(Tôi đã đọc về một trận sóng thần ở Thái Lan.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

d. In pairs: What is the most surprising about Typhoon Tip?

(Làm theo cặp: Điều đáng ngạc nhiên nhất về Bão Tip là gì?)

I think the amount of damage is the most surprising.

(Tôi nghĩ rằng số lượng thiệt hại là đáng ngạc nhiên nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Take turns asking and answering about each of the world's biggest disasters.

(Thay phiên nhau hỏi và trả lời về từng thảm họa lớn nhất trên thế giới.)

A: What was the biggest earthquake?

(Trận động đất lớn nhất là gì?)

B: It was the Great Chilean Earthquake.

(Đó là trận động đất lớn ở Chile.)

A: Where was the biggest earthquake?

(Trận động đất lớn nhất ở đâu?)

B: It was in Valdivia, Chile.

(Đó là ở Valdivia, Chile.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

PLAY THE DISASTERS QUIZ SHOW!

(HÃY CHƠI CUỘC CHƠI VỀ THIÊN TAI!)

a. In pairs: Write six questions using the information on page 36 and the table in “practice”. Join another pair. Take turns asking and answering the questions.

(Làm viêc theo cặp: Viết sáu câu hỏi bằng cách sử dụng thông tin ở trang 36 và bảng trong “practice”. Tham gia cặp khác. Thay phiên nhau hỏi và trả lời các câu hỏi.)

GAME RULES (LUẬT CHƠI)

Books closed (Gấp sách)

10 seconds to answer (10 giây để trả lời)

Full answers only (Chỉ có câu trả lời đầy đủ)

 

Each correct answer scores one point. The team with the most points at the end wins.

(Mỗi câu trả lời đúng ghi một điểm. Đội nào nhiều điểm nhất cuối cùng sẽ thắng.)

A: Where was the biggest earthquake?

(Trận động đất lớn nhất ở đâu?)

B: It was in Valdivia, Chile.

(Đó là ở Valdivia, Chile.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. Which disasters are common/rare in your country? Which disaster is the scariest for you? Why?

(Thảm họa nào phổ biến/hiếm gặp ở quốc gia của bạn? Thảm họa nào là đáng sợ nhất đối với bạn? Tại sao?)

A: I think that floods are common.

(Tôi nghĩ rằng lũ lụt là phổ biến.)

B: I think floods are the scariest because I can't swim!

(Tôi nghĩ lũ lụt là đáng sợ nhất vì tôi không biết bơi!)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

In pairs: Look at the picture. What disaster happened? What should people do in this kind of disaster?

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Thảm họa gì đã xảy ra? Mọi người nên làm gì trong loại thiên tai này?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Use the new words to talk about things your family has or does during a bad storm.

(Sử dụng những từ mới để nói về những điều mà gia đình bạn đã làm hoặc làm trong một cơn bão tồi tệ.)

We stock up on batteries.

(Chúng tôi dự trữ pin.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

e. In pairs: Which tip(s) did you know about? Which tip(s) would you tell your family about?

(Làm việc theo cặp: Bạn đã biết về (những) mẹo nào? (Những) mẹo nào bạn sẽ nói với gia đình mình?)

A: I knew about going to high ground.

(Tôi biết về việc đi đến vùng đất cao.)

B: I would tell my family about staying out of the water.

(Tôi sẽ nói với gia đình về việc tránh xa nước.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

a. Take turns asking and answering about safety tips. Say at least two tips to prepare for and one tip to do during disasters. Pass your turn for the next disaster.

(Thay phiên nhau hỏi và trả lời về các mẹo an toàn. Nói ít nhất hai lời khuyên để chuẩn bị và một lời khuyên để làm trong thảm họa. Vượt qua lượt của bạn cho thảm họa tiếp theo.)

A: How should you prepare for a flood?

(Bạn nên chuẩn bị ứng phó với lũ như thế nào?)

B: You should keep emergency items in a safe place and keep your phone near you and make sure it has enough battery.

(Bạn nên để các vật dụng khẩn cấp ở nơi an toàn và để điện thoại gần bạn và đảm bảo rằng điện thoại có đủ pin.)

A: What should you do during a flood?

(Bạn nên làm gì khi có lũ lụt?)

B: You shouldn't drive or walk into flood water.

(Bạn không nên lái xe hoặc đi bộ vào vùng nước lũ.)

HOW TO PREPARE FOR DISASTERS

(CÁCH CHUẨN BỊ CHO THIÊN TAI)

1. Keep emergency items in a safe place.

(Giữ các vật dụng khẩn cấp ở nơi an toàn.)

2. Keep fire extinguishers in a safe place.

(Để bình chữa cháy ở nơi an toàn.)

3. Keep a first aid kit in every bathroom.

(Giữ một bộ dụng cụ sơ cứu trong mỗi phòng tắm.)

4. Move outdoor furniture inside your house, to the center of rooms.

(Di chuyển đồ nội thất ngoài trời vào trong nhà của bạn, đến trung tâm của các phòng.)

5. Move important things to a high place.

(Chuyển những thứ quan trọng lên cao.)

6. Keep your phone near you and make sure it has enough battery.

(Để điện thoại gần bạn và đảm bảo rằng nó có đủ pin.)

7. Board up your windows and doors.

(Che cửa sổ và cửa ra vào.)

8. Stock up on supplies.

(Dự trữ vật tư.)

WHAT TO DO DURING DISASTERS

(LÀM GÌ KHI THIÊN TAI)

1. Stay inside your house and away from windows.

(Ở trong nhà và tránh xa cửa sổ.)

2. Don't drive or walk into flood water.

(Đừng lái xe hoặc đi bộ vào vùng nước lũ.)

3. Move to high ground far from the sea.

(Di chuyển lên vùng đất cao xa biển.)

4. Get under a desk or table.

(Chui vào gầm bàn hoặc gầm bàn.)

5. Listen to local news reports and leave if news reports tell you to leave.

(Nghe các bản tin địa phương và rời đi nếu các bản tin yêu cầu bạn rời đi.)

6. Call the emergency services if you are in danger.

(Gọi dịch vụ khẩn cấp nếu bạn gặp nguy hiểm.)

 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

WHAT TO DO IN A DISASTER

(LÀM GÌ TRONG MỘT THIÊN TAI)

a. You're making a poster with safety tips for disasters. In pairs: Discuss what you should (or shouldn't) do before and during disasters. Then, choose one disaster and make a poster with the three best safety tips for that disaster.

(Bạn đang làm một tấm áp phích với các mẹo an toàn khi xảy ra thảm họa. Làm theo cặp: Thảo luận về những điều bạn nên (hoặc không nên) làm trước và trong khi xảy ra thảm họa. Sau đó, chọn một thảm họa và làm một tấm áp phích với ba mẹo an toàn tốt nhất cho thảm họa đó.)

A: How should we prepare for a fire?

(Chúng ta nên chuẩn bị cho đám cháy như thế nào?)

B: We should keep a fire extinguisher in a safe place.

(Chúng ta nên để bình chữa cháy ở nơi an toàn.)

A: What should we do during a fire?

(Chúng ta nên làm gì khi có hỏa hoạn?)

B: We shouldn't...

(Chúng ta không nên...)

- fire (hỏa hoạn)

- flood (lũ lụt)

- typhoon (bão nhiệt đới)

- tsunami (sóng thần)

- earthquake (động đất)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 22 :

b. Join another pair. Present your posters and decide which one would be the most useful in your area.

(Tham gia một cặp khác. Trình bày áp phích của bạn và quyết định áp phích nào sẽ hữu ích nhất trong khu vực của bạn.)

We have three tips for fire safety. First, you should...

(Chúng tôi có ba mẹo để đảm bảo an toàn cháy nổ. Đầu tiên, bạn nên...)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

In pairs: Look at the picture. What are some ways that governments can inform people about future disasters? What kind of information do disaster announcements give?

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Một số cách mà chính phủ có thể thông báo cho mọi người về các thảm họa trong tương lai là gì? Thông báo thảm họa cung cấp những loại thông tin gì?)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

d. In pairs: What tips didn't you know before reading the emergency announcement? What else should or shouldn't people do?

(Làm việc theo cặp: Mẹo nào bạn chưa biết trước khi đọc thông báo khẩn cấp? Mọi người nên hoặc không nên làm gì khác?)

I didn't know that you should board up your lower windows.

(Tôi không biết rằng bạn nên nâng các cửa sổ thấp hơn của mình lên.)

I think you should also make sure your phone is fully charged.

(Tôi nghĩ bạn cũng nên đảm bảo rằng điện thoại của mình đã được sạc đầy.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

a. In pairs: Discuss the different disasters you know. What are the dangers of these disasters? What should and shouldn't people do during each disaster?

(Theo cặp: Thảo luận về các thảm họa khác nhau mà bạn biết. Những nguy hiểm của những thảm họa này là gì? Mọi người nên và không nên làm gì trong mỗi thảm họa?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

b. Imagine it's your job to warn your town about a disaster. Choose one disaster and complete the table with information about the dangers and your most important pieces of advice. (You can use ideas from the last lesson.)

(Hãy tưởng tượng công việc của bạn là cảnh báo thị trấn của bạn về một thảm họa. Chọn một thảm họa và hoàn thành bảng với thông tin về những mối nguy hiểm và những lời khuyên quan trọng nhất của bạn. (Bạn có thể sử dụng ý tưởng từ bài học trước.))

Disaster type?

(Loại thảm họa?)

 

Where and When?

(Ở đâu và khi nào?)

 

Cause? Main dangers?

(Nguyên nhân? Nguy hiểm chính?)

 

What people should and shouldn't do?

(Mọi người nên và không nên làm gì?)

 

A: What should people do during a typhoon?

(Mọi người nên làm gì trong cơn bão?)

B: They should find a strong building and go into it.

(Họ nên tìm một tòa nhà kiên cố và đi vào đó.)

A: Good idea. What shouldn't they do?

(Ý kiến hay đấy. Họ không nên làm gì?)

B: They shouldn't open doors and windows.

(Họ không nên mở cửa ra vào và cửa sổ.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

4. Which of the natural disasters in Exercise 1 are common in your country? Discuss with your partner.

(Thảm họa thiên nhiên nào trong Bài tập 1 thường xảy ra ở nước của em? Thảo luận với bạn cặp của em.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

7. Imagine a natural disaster happened where you live yesterday. What were you and your family members doing when it started? Tell your partner.

(Hãy tưởng tượng một thảm họa thiên nhiên đã xảy ra ở nơi em sống ngày hôm qua. Em và các thành viên gia đình của em đang làm gì khi nó bắt đầu? Nói với bạn của em.)

Yesterday, when the storm hit the city, I was watching TV. My mother was …

(Hôm qua, khi cơn bão đổ bộ vào thành phố, tôi đang xem TV. Mẹ tôi đang …)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

4. Imagine you experienced the plane crash in Exercise 3. Tell your partner what happened and how you felt.

(Hãy tưởng tượng em đã trải qua vụ tai nạn máy bay như trong Bài tập 3. Hãy kể cho bạn cặp của em chuyện gì đã xảy ra và em cảm thấy thế nào.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

3. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 1. Use the news headline and follow the diagram.

(Thực hành một đoạn hội thoại tương tự như trong Bài tập 1. Sử dụng tiêu đề tin tức và làm theo sơ đồ hướng dẫn.)

Xem lời giải >>