Đề bài

Subject/Object personal pronouns — Possessive adjectives - Possessive pronouns

(Đại từ nhân xưng chủ ngữ/tân ngữ —Tính từ sở hữu - Đại từ sở hữu)

7. Fill in each gap with the correct subject/object personal pronoun or possessive adjective/pronoun.

(Điền vào mỗi chỗ trống với đại từ nhân xưng chủ ngữ/tân ngữ hoặc tính từ/đại từ sở hữu thích hợp.)

Hi bloggers!

1)                     names Tonia. 2)                      am eighteen years old. Here is a picture of 3)                        with two friends of 4)                                 . 5)                    names are Oliva and Isabell. Oliva has got straight bond hair and 6)                    is very cheerful. Isabella has got curly brown hair and 7)                 is talkative. 8)                         both love listening to music and reading books. Tell 9)                     about 10)                     friends!

Phương pháp giải :

- Đại từ nhân xưng đóng vai trò chủ ngữ (Subject Personal Pronouns): I, we, you, they, he, she, it => đứng trước động từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu

- Đại từ nhân xưng đóng vai trò tân ngữ (Object Personal Pronouns): me, us, you, them, him, her, it => đứng sau động từ hoặc giới từ đóng vai trò tân ngữ trong câu

- Tính từ sở hữu (Possessive adjective) + danh từ: my, our, your, their, his, her, its => đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu

- Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) = tính từ sở hữu + danh từ: mine, ours, yours, theirs, his, hers, its => có chức năng như một danh từ, có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu

Lời giải chi tiết :

1. My

2. I

3. me

4. mine

5. Their

6. she

7. she

8. They

9. me

10. your

Giải thích:

(1) Trước danh từ “name” cần tính từ sở hữu => My names Tonia. (Tên của tôi là Tonia.)

(2) Trước động từ “am” phải là chủ ngữ “I” => I am eighteen years old. (Tôi 18 tuổi.)

(3) Sau giới từ “of” cần tân ngữ => Here is a picture of 3) me. (Đây là bức ảnh của tôi.)

(4) Sau giới từ chỉ sự sở hữu “of” cần đại từ sở hữu => with two friends of 4) mine. (với hai người bạn của tôi.)

(5) Trước danh từ số nhiều “names” cần tính từ sở hữu mang nghĩa số nhiều => Their names are Oliva and Isabell. (Tên của họ là Olivia và Isabell.)

(6) Trước động từ “is” cần đại từ đóng vai trò chủ ngữ số ít => she is very cheerful. (cô ấy rất vui vẻ)

(7) Trước động từ “is” cần đại từ đóng vai trò chủ ngữ số ít => she is talkative (cô ấy nói nhiều)

(8) Trước động từ “love” cần đại từ đóng vai trò chủ ngữ số nhiều => They both love listening to music (Họ đều thích nghe nhạc)

(9) Sau động từ “tell” cần tân ngữ => Tell me about (Kể cho tôi nghe về)

(10) Trước danh từ “friends” cần tính từ sở hữu => your friends (những người bạn của các bạn)

Hi bloggers!

1) My names Tonia. 2) I am eighteen years old. Here is a picture of 3) me with two friends of 4) mine. 5) Their names are Oliva and Isabell. Oliva has got straight bond hair and 6) she is very cheerful. Isabella has got curly brown hair and 7) she is talkative. 8) They both love listening to music and reading books. Tell 9) me about 10) your friends!

Tạm dịch:

Xin chào các blogger!

Tên tôi là Tonia. Tôi mười tám tuổi. Đây là một bức ảnh của tôi với hai người bạn của tôi. Tên của họ là Oliva và Isabell. Oliva để tóc thẳng và cô ấy rất vui vẻ. Isabella có mái tóc xoăn màu nâu và cô ấy nói rất nhiều. Cả hai đều thích nghe nhạc và đọc sách. Hãy cho tôi biết về bạn bè của bạn nhé!

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2 Fill in each gap with the correct subject pronoun, object pronoun or possessive adjective.

(Điền vào mỗi chỗ trống với đại từ chủ ngữ, tân ngữ hoặc tính từ sở hữu thích hợp.)

1 She said, "I want to meet an astronaut."

She said that                 wanted to meet an astronaut.

2 "I like the new book about space," John said to me.

John said to me that                 liked the new book about space.

3 The students said, "Our teacher gives us homework about planets."

The students said that              teacher gave                homework about planets.

4 He told me, "I want to give my old toy rocket to my brother."

He told me that            wanted to give             old toy rocket to                      brother.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Subject/Object personal pronouns - Possessive adjectives - Possessive pronouns

8. Fill in each gap with the correct subject/object personal pronoun or possessive adjective/pronoun.

(Điền vào mỗi chỗ trống với đại từ nhân xưng chủ ngữ / tân ngữ hoặc tính từ / đại từ sở hữu thích hợp.)

Jason’s blog

Hi bloggers!

Welcome to my homepage!

1) _____ name is Jason. 2) _____ am 14 years old. I am from the UK. I am good at physics and maths. 3) _____ are my favourite subjects. My favourite teacher is Mrs Davis. 4) _____ is very cheerful and I really like 5) _____. My best friend is Bob. 6) _____ is 14 years old, too. His favourite sport is skateboarding, but 7) _____ is basketball. What about 8) _____? Please leave a comment below!

Xem lời giải >>