Read the text messages. Choose the correct answer (A, B, or C)
(Đọc tin nhắn văn bản. Chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C))
Example:
(Ví dụ)
0. Who will practice a sport tomorrow?
(Ai sẽ tập thể thao vào ngày mai?)
A. Rachel
1. Who can't come to the park?
(Ai không thể đến công viên?)
2. Who will arrive at the park late?
(Ai sẽ đến công viên muộn?)
3. Who will take part in a competition?
(Ai sẽ tham gia cuộc thi?)
4. Who will need to leave the park early?
(Ai cần rời khỏi công viên sớm?)
5. Who wants to watch a competition?
(Ai muốn xem một cuộc thi?)
Robert
Hi everyone. Do you want to play shuttlecock at the park tomorrow at around 6 p.m.?
(Chào mọi người. Bạn có muốn chơi đá cầu ở công viên vào ngày mai vào khoảng 6 giờ chiều không?)
Rachel
Hi, Robert! Sure! I have table tennis practice tomorrow from 7 pm to 8 pm I'll come to the park, but I'll have to leave early.
(Chào Robert! Chắc chắn rồi! Ngày mai tôi có buổi tập bóng bàn từ 7 giờ tối đến 8 giờ tối. Tôi sẽ đến công viên, nhưng tôi sẽ phải về sớm.)
David
Sorry, Robert. I can't come tomorrow. I have a roller skating competition until 8.30p.m. It's at the sports center. I'm really excited! I practiced a lot, so I hope I'll do well tomorrow. Maybe I'll see you after the competition.
(Xin lỗi, Robert. Tôi không thể đến vào ngày mai. Tôi có một cuộc thi trượt patin đến 8h30 tối. Nó ở B trung tâm thể thao. Tôi thực sự rất vui mừng! Tôi đã luyện tập rất nhiều, vì vậy tôi hy vọng mình sẽ thi đấu tốt vào ngày mai. Có lẽ tôi sẽ gặp lại bạn sau cuộc thi.)
Annie
Hi guys. Sorry, but I will be a little bit late. My sister and have a piano class until 6.30pm. Can Imeet you at the park after our class? My sister can come, too. And David, good luck with your roller skating competition! Can we come to watch you skate? It sounds really fun!
(Xin chào các bạn. Xin lỗi, nhưng tôi sẽ đến muộn một chút. Em gái tôi và có một lớp học piano cho đến 6:30 chiều. Tôi có thể gặp bạn ở công viên sau giờ học của chúng tôi không? Em gái tôi cũng có thể đến. Và David, chúc may mắn với cuộc thi trượt patin của bạn! Chúng tôi có thể đến để xem bạn trượt băng? Nghe thật là vui!)
1. B
Giải thích: Sorry, Robert. I can't come tomorrow. I have a roller skating competition until 830p.m.
(Xin lỗi, Robert. Tôi không thể đến vào ngày mai. Tôi có một cuộc thi trượt patin đến 8h30 tối.)
2. C
Giải thích: Hi guys. Sorry, but I will be a little bit late. My sister and have a piano class until 6.30pm.
(Xin chào các bạn. Xin lỗi, nhưng tôi sẽ đến muộn một chút. Em gái tôi và có một lớp học piano cho đến 6:30 chiều.)
3. B
Giải thích: I have a roller skating competition until 8.30p.m.
(Tôi có một cuộc thi trượt patin đến 8h30 tối. )
4. A
Giải thích: but I'll have to leave early
(nhưng tôi sẽ phải về sớm.)
5. C
Giải thích: And David, good luck with your roller skating competition! Can we come to watch you skate?
(Và David, chúc may mắn với cuộc thi trượt patin của bạn! Chúng tôi có thể đến để xem bạn trượt băng không?)
Các bài tập cùng chuyên đề
There are even 3 millions people who (10) ______ a sport called “muzzle loading”, which involves shooting a gun that looks 200 years old.
the 196,000 who attend (9) _______ volleyball, or the 680,000 who go to tractor pulls every month.
Come join the 6.8 millions who are (8) ______ a book club,...
When I was growing up, my mom had one piece of advice for me, and she said it (7) ________ single morning.
When I was growing up, my mom had one piece (6) _______ advice for me,
This is (5) _____said than done, especially during the world series.
It might be (4) ______ we waste half of all our leisure time watching television.
We get about 45 minutes (3)___ day of extra leisure.
We actually have (2)________ leisure time.
If life seems more rushed than ever, you might be surprised (1) ______ learn that we Americans don’t have less leisure time than we did 40 years ago.
What of the following statements is NOT true?
What is the benefit of endorphins?
What is the benefit of sporting hobbies?
What is the suggestion for a newcomer to become part of the community?
What is the benefit of hobbies?
We should choose a film which_______.
The director of a film__________.
Which of the following is compared to a factory?
Some scenes have to be filmed many times because_______
Shooting a film often takes…..
I’m keen on doing DIY (do-it-yourself).
(Mình thích tự làm đồ dùng.)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Tom: Hi, Trang. Surprised to see you. What brings you here?
Trang: Oh, hello Tom. I'm looking for a knitting kit.
Tom: A knitting kit? I didn't know you like knitting.
Trang: Actually, I'm keen on many DIY activities. In my leisure time, I love knitting, building dollhouses, and making paper flowers.
Tom: I see. So, you like spending time on your own.
Trang: Yeah. What do you do in your free time?
Tom: I'm a bit different. I usually hang out with my friends. We go to the cinema, go cycling, or play sport in the park.
Trang: You love spending free time with other people, don't you?
Tom: That's right. By the way, would you like to go to the cinema with me and Mark this Sunday? There's a new comedy at New World Cinema.
Trang: Yes, I'd love to. Can I ask Mai to join us?
Tom: Sure. Let's meet outside the cinema at 9 a.m.
2. Read the conversation again and complete the sentences.
(Đọc lại đoạn hội thoại và hoàn thành các câu sau.)
1. Trang is looking for a _____.
2. She likes doing DIY in her _____.
3. Tom loves spending his free time with _____.
4. Tom and his friends usually _____ together.
5. Tom, Mark, Trang, and Mai are going to see a comedy this _____.
3. Work in pairs. Write the activities from the box under the correct pictures.
(Làm việc thep cặp. Viết các hoạt động trong khung vào bên dưới bức tranh đúng.)
doing DIY |
cooking |
doing puzzle |
playing sport |
surfing the net |
messaging friends |
4. Work in pairs. Read the phrases, and guess which activities in 3 are described.
(Làm việc theo cặp. Đọc các cụm từ và đoán xem hoạt động nào ở bài 3 đang được mô tả.)
1. improve memory, a mental exercise
2. save money, increase creativity
3. improve physical health, make friends
4. keep in touch, be relaxed
5. learn something about IT, computer skills
4. Read what three teenagers say about their leisure activities. Complete the table with the information from the text.
(Đọc những gì ba thanh thiếu niên nói về hoạt động giải trí của họ. Hoàn thành bảng với các thông tin từ văn bản.)
Sakura (Kyoto, Japan): Origami is the art of paper folding. I love doing it on my own in my free time. With just some sheets of paper, I can create almost anything: flowers, birds, or fans. Doing origami helps me to relax.
Eric (St. Gallen, Switzerland): My hometown has some famous ski resorts. I'm into snowboarding and usually go to a nearby ski resort with my parents at weekends. Snowboarding improves my overall health and balance.
Lan (Quang Binh, Viet Nam): I'm keen on playing sport, especially badminton. My best friend lives next door, so we play badminton almost every afternoon. It’s an easy sport, and it also improves my muscle strength and helps reduce stress.