Hãy xác định tiết diện của dây dẫn dùng cho ổ cắm trong gia đình có công suất tối đa là 3500W. Biết mật độ dòng J = 4A/mm2.
Dựa vào thông số kĩ thuật của thiết bị điện.
Ổ cắm là thiết bị không động cơ nên cosφ=1,0. Điện áp lưới điện một pha có trị số 220V.
I = \(\frac{P}{{U.cos\varphi }} = \frac{{3500}}{{220.cos1}} = 16A\)
S = \(\frac{I}{J} = \frac{{16}}{4} = 4m{m^2}\)

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Quan sát Hình 9.1 và cho biết thiết bị nào có trong hệ thống điện gia đình?
Bài 2 :
Khi lắp đặt và sử dụng các thiết bị tiêu thụ điện có công suất lớn (như bếp từ, bình nóng lạnh, điều hòa nhiệt độ) trong mạng điện gia đình, chúng ta cần quan tâm những vấn đề gì?
Bài 3 :
Quan sát Hình 9.2 và cho biết ý nghĩa các giá trị thông số kĩ thuật cơ bản của công tơ.
Bài 4 :
Quan sát Hình 9.3 và cho biết ý nghĩa giá trị các thông số kĩ thuật ghi trên cầu dao.
Bài 5 :
Quan sát Hình 9.4 và cho biết ý nghĩa các giá trị thông số kĩ thuật ghi trên aptomat.
Bài 6 :
Quan sát Hình 9.5 cho biết chức năng và ý nghĩa các thông số kĩ thuật ghi trên đó.
Bài 7 :
Hãy so sánh chức năng của công tắc điện và cầu dao điện.
Bài 8 :
Trên vỏ một dây dẫn điện có ghi: Cu – 220V – 1,0mm2. Em hãy cho biết ý nghĩa thông tin đó.
Bài 9 :
Một công tơ điện có thông số kĩ thuật 220V, 10(40)A, cấp 2. Hãy cho biết ý nghĩa thông số đó.
Bài 10 :
So sánh chức năng của cầu dao và aptomat. Hiện nay thiết bị nào được sử dụng nhiều hơn?
Bài 11 :
Hãy tìm hiểu các thông số kĩ thuật của một số thiết bị điện trong gia đình em.
Bài 12 :
Quan sát 9.7 và cho biết loại aptomat nào thường được sử dụng trong hệ thông điện gia đình?
Bài 13 :
Hãy xác định tiết diện của dây dẫn và thiết bị bảo vệ cho bếp từ có công suất 2000W. Biết mật độ dòng J = 6A/mm2.
Bài 14 :
Hãy kiểm tra dây dẫn và thiết bị đóng cắt cho các tải trong hệ thống điện của gia đình đã phù hợp chưa? Nếu chưa, em hãy nêu phương án thay thế.
Bài 15 :
Em cho biết Hình 9.1 là sơ đồ nguyên lí hay sơ đồ lắp đặt hệ thống điện và giải thích vì sao?
Bài 16 :
Sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện dùng để làm gì? Trình bày các bước vẽ sơ đồ nguyên lí.
Bài 17 :
Mô tả sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện ở Hình 9.1
Bài 18 :
Sơ đồ lắp đặt của hệ thống điện có chức năng gì? Trình bày các bước vẽ sơ đồ lắp đặt.
Bài 19 :
Mô tả sơ đồ lắp đặt của hệ thống điện trong gia đình ở Hình 9.2
Bài 20 :
Thông số kĩ thuật của dây điện là gì?
Bài 21 :
Trình bày cách xác định và lựa chọn tiết diện dây dẫn trong gia đình.
Bài 22 :
Thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt và bảo vệ là gì?
Bài 23 :
Trình bày cách xác định và lựa chọn thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
Bài 24 :
Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt cung cấp điện cho một phòng gồm: nguồn điện xoay chiều 220V, 01 aptomat đóng cắt và bảo vệ cho các thiết bị trong phòng, 01 ổ cắm và 01 đèn có công tắc điều khiển.
Bài 25 :
Tính chọn dây dẫn và aptomat cung cấp điện cho ổ cắm nồi cơm điện có công suất tiêu thụ 600W, điện áp 220V, cosφ = 1, cho J = 5 (A/mm2)
Bài 26 :
Tìm hiểu hệ thống điện trong gia đình em và đánh giá các thiết bị truyền dẫn, đóng cắt bảo vệ trong hệ thống đó đã đảm bảo an toàn và kinh tế chưa.