Đề bài

a. Read about writing emergency announcements, then read the flood warning again. Circle and number (1-4) the four parts of the announcement noted in the Writing Skill box.

(Đọc về viết thông báo khẩn cấp, sau đó đọc lại cảnh báo lũ lụt. Khoanh tròn và đánh số (1-4) bốn phần của thông báo được ghi trong ô Kỹ năng Viết.)

Writing Skill (Kĩ năng viết)

Writing emergency announcements

(Viết thông báo khẩn cấp)

A good emergency announcement should include four main parts:

(Một thông báo khẩn cấp tốt nên bao gồm bốn phần chính)

1. Heading - Note the emergency type, who is sending the announcement, and when.

(Tiêu đề - Lưu ý loại khẩn cấp, ai đang gửi thông báo và khi nào.)

2. What/Where/When notes - Keep these short and simple.

(Ghi chú Cái gì/Ở đâu/Khi nào - Giữ những ghi chú này ngắn gọn và đơn giản.)

3. Summary - Briefly note the cause and main dangers.

(Tổng kết - Ghi vắn tắt nguyên nhân và những nguy hiểm chính.)

4. Instructions - Note what people should do as point form notes.

(Hướng dẫn - Lưu ý mọi người những việc cần làm như ghi chú dạng điểm.)

Lời giải chi tiết :

1. Heading - Note the emergency type, who is sending the announcement, and when.

(Tiêu đề - Lưu ý loại khẩn cấp, ai đang gửi thông báo và khi nào.)

Flood warning from the National Weather Service

(Cảnh báo lũ lụt từ Dịch vụ thời tiết quốc gia)

Sent: 20:15 July 11

(Gửi: 20 giờ 15 phút ngày 11 tháng 7)

2. What/Where/When notes - Keep these short and simple.

(Ghi chú Cái gì/Ở đâu/Khi nào - Giữ những ghi chú này ngắn gọn và đơn giản.)

What: Flooding

(Cái gì: Lũ lụt)

Where: Flagstaff City

(Ở đâu: Thành phố Flagstaff)

When: From 22:30 July to 08:00 July 12

(Thời gian: Từ 22:30 tháng 7 đến 08:00 ngày 12 tháng 7)

3. Summary - Briefly note the cause and main dangers.

(Tổng kết - Ghi vắn tắt nguyên nhân và những nguy hiểm chính.)

Heavy rains in the mountains are causing the water to rise in the Blue River. Water could be as high as one meter in the center of Flagstaff City. We expect damage to buildings, houses, and cars.

(Mưa lớn ở vùng núi khiến nước sông Blue dâng cao. Nước có thể cao tới một mét ở trung tâm Thành phố Flagstaff. Chúng tôi cho rằng sẽ có thiệt hại cho các tòa nhà, nhà cửa và ô tô.)

4. Instructions - Note what people should do as point form notes.

(Hướng dẫn - Lưu ý mọi người những việc cần làm như ghi chú dạng điểm.)

Instructions

(Hướng dẫn)

- Have an escape plan.

(Có một kế hoạch trốn thoát.)

- Have emergency items ready to go.

(Chuẩn bị sẵn các vật dụng khẩn cấp.)

- Stay in the highest part of your home.

(Ở trong phần cao nhất của ngôi nhà của bạn.)

- Move food and important things to the highest part of your home.

(Di chuyển thức ăn và những thứ quan trọng đến phần cao nhất của ngôi nhà của bạn.)

- Do not walk or drive into the flood water.

(Đừng đi bộ hoặc lái xe vào vùng nước lũ.)

- Board up your lower windows.

(Lên các cửa sổ thấp hơn của bạn.)

- Watch local TV or listen to the radio for more information and instructions.

(Xem truyền hình địa phương hoặc nghe đài để biết thêm thông tin và hướng dẫn.)

- Be prepared to leave your home and follow your escape plan.

(Hãy chuẩn bị rời khỏi nhà của bạn và làm theo kế hoạch thoát hiểm của bạn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Work in pairs. Discuss what you should do before, during and after a flood. Write your ideas in the columns.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những gì bạn nên làm trước, trong và sau lũ lụt. Viết ý tưởng của bạn trong các cột.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Write instructions (80 - 100 words) about things to do before, during, and after a flood.

(Viết hướng dẫn (80 - 100 từ) về những việc cần làm trước, trong và sau lũ lụt)

Start as follows:

Here a things you should do before, during and after a flood.

Before:

-

-

During:

-

After:

-

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Number the sentences (1-4) to match them with the parts of an emergency announcement. Use the Reading and Writing Skill box to help you.

(Đánh số các câu (1-4) sao cho phù hợp với các phần của thông báo khẩn cấp. Sử dụng hộp Kỹ năng Đọc và Viết để giúp bạn.)

A. We expect damage to buildings and houses along West Becch.

B. What: Tsunami, Where: Baytown City, When: 07:37 May 3 to 09:30 May 3

C. The wave could be as high as four meters when it hits West Beach.

D. Tsunami warning from the Pacific Ocean Service, Sent: 06:31 May 3

E. Move to higher ground far from the sea immediately.

F. A large undersea earthquake started a tsunami.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Now, write an emergency announcement warning another town about the disaster you discussed in Speaking. Use the Writing Skill box and your speaking notes to help you. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy viết một thông báo khẩn cấp cảnh báo một thị trấn khác về thảm họa mà bạn đã thảo luận trong phần Nói. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Write an announcement about a disaster in the place where you live. Write 80 to 100 words.

(Viết một thông báo về một thảm họa ở nơi bạn sống. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

You are writing a guide about how to prepare for and what to do during a disaster. Choose a disaster, think of three pieces of advice and one reason for each. Complete the table.

(Bạn đang viết một hướng dẫn về cách chuẩn bị và những việc cần làm trong một thảm họa. Chọn một thảm họa, nghĩ ra ba lời khuyên và một lý do cho mỗi lời khuyên. Hoàn thành bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Now, use your notes to write a guide about how to prepare for and what to do during a disaster. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy sử dụng các ghi chú của bạn để viết hướng dẫn về cách chuẩn bị và những việc cần làm trong một thảm họa. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Writing

(A story about a natural disaster/ an accident)

Task analysis (Phân tích bài tập)

1. Read the task and complete the table.

(Đọc bài tập và hoàn thành bảng.)

An international teen magazine wants its readers to send in a story about a natural disaster or an accident they experienced. Write a story for the magazine (about 80-100 words). Include when and where it happened, what you were doing, what exactly happened and how you felt.

(Một tạp chí quốc tế dành cho thanh thiếu niên muốn độc giả của mình gửi đến một câu chuyện về một thảm họa thiên nhiên hoặc một tai nạn mà họ đã trải qua. Viết một câu chuyện cho tạp chí (khoảng 80-100 từ). Bao gồm thời gian và địa điểm xảy ra, bạn đang làm gì, chính xác điều gì đã xảy ra và bạn cảm thấy thế nào.)

 

Type of text

 

Readers

 

Topic

 

Number of words

 

What to include

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Model analysis (Phân tích mẫu)

2 Read the story. How did the writer set the scene? Underline the sentences in the text.

(Đọc câu truyện. Tác giả đã xây dựng bối cảnh như thế nào? Gạch chân dưới các câu trong văn bản.)

On Monday morning, I experienced a terrible fire in a building in West Street. I was walking to school with my friends when I saw smoke from the building. Then, the fire spread quickly. We ran down the street away from the fire. Soon, the fire fighters arrived and they put out the fire. The fire didn't injure or kill anyone, but it destroyed the building. I was terrified when it was happening, but I was relieved because everyone was safe.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

3. Read the story again and complete the spidergram in your notebook.

(Đọc lại câu chuyện và hoàn thành biểu đồ lưới trong vở của em.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

4. Imagine you experienced a natural disaster or an accident. Write a story about it (about 80-100 words).

(Hãy tưởng tượng em đã trải qua một thảm họa thiên nhiên hoặc một tai nạn. Viết một câu chuyện về nó (khoảng 80-100 từ).)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Writing

9. Imagine you experienced the accident Exercise 6 on page 36. Listen to the interview again and take notes. Write a story about the accident (about 80-100 words). Include when and where it happened, what you were doing, what exactly happened and how you felt.

(Hãy tưởng tượng em đã trải qua vụ tai nạn Bài tập 6 trang 36. Hãy nghe lại cuộc phỏng vấn và ghi chép. Viết một câu chuyện về vụ tai nạn (khoảng 80-100 từ). Bao gồm thời gian và địa điểm xảy ra, em đang làm gì, chính xác điều gì đã xảy ra và em cảm thấy thế nào.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Put the following ideas in the correct column. Some sentences can go into more than one place.

(Đặt những ý tưởng sau đây trong cột đúng. Một số câu có thể đi vào nhiều hơn một nơi.)

 

Earthquake 

Typhoon

What happened? 

 

 

Where and when did it happen?

 

 

What are the effects of this disaster? 

 

 

What have been done to help the victims of the disaster?

 

 

1. Many people lost their homes.

(Nhiều người mất nhà cửa.)

2. Many people tried to cover their heads and hide under heavy furniture such as tables and beds.

(Nhiều người cố gắng che đầu và trốn dưới đồ nội thất nặng như bàn và giường.)

3. Rescue workers came to help local people.

(Nhân viên cứu hộ đến giúp đỡ người dân địa phương.)

4. Buildings in the epicentre area with weak walls experienced cracks and some houses collapsed.

(Các tòa nhà ở khu vực tâm chấn có tường yếu bị nứt và một số ngôi nhà bị sập.)

5. People could clearly feel a strong shaking.

(Mọi người có thể cảm nhận rõ ràng sự rung lắc mạnh.)

6. It hit the central Việt Nam as one of the biggest storms in the last two decades.

(Đổ bộ vào miền Trung Việt Nam là một trong những cơn bão lớn nhất trong hai thập kỷ qua.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. In groups, write a paragraph (80-100 words) to report a natural disaster you know well or have experienced yo your teachers and friends.

(Theo nhóm, viết một đoạn văn (80-100 từ) để báo cáo một thảm họa thiên nhiên mà bạn biết rõ hoặc đã trải qua với thầy cô và bạn bè của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

WRITING

5. Write a paragraph (80-100 words) to report a natural disaster in Việt Nam or a country you know. Use the clues below.

(Viết một đoạn văn (80-100 từ) để báo cáo về một thảm họa thiên nhiên ở Việt Nam hoặc một quốc gia mà bạn biết. Sử dụng các manh mối dưới đây.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Look at the information below and the quick fact file above. Write a quick fact file about the 2021 Russia Wildfires.

(Xem thông tin bên dưới và tệp thông tin nhanh ở trên. Viết một hồ sơ thông tin nhanh về các vụ cháy rừng ở Nga năm 2021.)


Xem lời giải >>
Bài 17 :

Write one thing people should / shouldn’t do to prepare for and one thing people should / shouldn’t do during three different disasters. Use prepositions of place and movement.

(Viết một điều mọi người nên/không nên làm để chuẩn bị đối phó và một điều mọi người nên/không nên làm trong ba thảm họa khác nhau. Sử dụng giới từ chỉ địa điểm và chuyển động.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Writing emergency announcements

A good emergency announcement should include four main parts:

1. Heading - Note the emergency type, who is sending the announcement,and when.

2. What / Where / When notes - Keep these short and simple.

3. Summary - Briefly note the cause and main dangers.

4. Instructions - Note what people should do as point form notes.

Tạm dịch:

Viết thông báo khẩn cấp

Một thông báo khẩn cấp tốt nên bao gồm bốn phần chính:

1. Tiêu đề - Lưu ý loại khẩn cấp, ai đang gửi thông báo và khi nào.

2. Ghi chú Cái gì / Ở đâu / Khi nào - Giữ những ghi chú này ngắn gọn và đơn giản.

3. Tổng kết - Ghi vắn tắt nguyên nhân và những nguy hiểm chính.

4. Hướng dẫn - Lưu ý mọi người những việc cần làm như ghi chú dạng điểm.

Number the sentences (1-4) to match them with the parts of an emergency announcement. Use the skill box to help you.

(Đánh số các câu (1-4) sao cho phù hợp với các phần của thông báo khẩn cấp. Sử dụng hộp kỹ năng để giúp bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Choose a disaster and make notes to write an emergency announcement about it.

(Chọn một thảm họa và ghi chú để viết một thông báo khẩn cấp về nó.)

 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Now, write an emergency announcement warning your town about the disaster. Use the Writing Skill box and your notes to help you. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy viết một thông báo khẩn cấp cảnh báo thị trấn của bạn về thảm họa. Sử dụng hộp Kỹ năng viết và ghi chú của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>