Đề bài

1. Work in pairs. List as many ways of communication as you can.

(Làm việc theo cặp. Liệt kê càng nhiều cách giao tiếp càng tốt.)

Example: meeting face to face, sending letters, chatting online, etc.

(Ví dụ: gặp mặt trực tiếp, gửi thư, chat trực tuyến, vân vân.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Some ways of communication (một số cách thức giao tiếp):

- Verbal communication: chatting, meeting

(Giao tiếp bằng lời nói: trò chuyện, hội họp)

- Non-verbal communication: facial expressions, posture, eye contact, hand movements, and touch.

(Giao tiếp không cần lời nói: biểu cảm gương mặt, dáng đứng, giao tiếp bằng mắt, chuyển động tay và đụng chạm.)

- Written communication: an email, a memo, a report, a Facebook post, a contract, etc.

(Giao tiếp bằng cách viết: một bức thư điện tử, một ghi chú, một bài báo cáo, một bài đăng Facebook, một hợp đồng…)

- Listening: active listening

(Lắng nghe: lắng nghe chủ động)

- Visual communication: images, videos

(Giao tiếp bằng hình ảnh: hình ảnh, đoạn phim)

Xem thêm : Tiếng Anh 8 - Global Success

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. QUIZ. Work in groups.

Complete the diagram of the history of communication technology with the words and phrases from the box.

(Hoàn thành sơ đồ về lịch sử của công nghệ truyền thông với các từ và cụm từ trong hộp.)

carrier pigeon          telephone

mobile phone          social network

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas.

(Làm việc theo cặp. Nói cho nhau biết bạn đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau)

1. We should not use our smartphones for more than a few hours every day.

(Chúng ta không nên dùng điện thoại thông minh nhiều hơn vài giờ mỗi ngày.)

2. By 2050, the way people communicate with each other will be different from now.

(Cho đến 2050, cách mà con người giao tiếp với nhau sẽ khác so với hiện tại.) 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Work in pairs. Choose one means of communication below. Ask and answer questions about it.

(Làm việc theo cặp. Chọn một phương tiện liên lạc dưới đây. Hỏi và trả lời câu hỏi về nó.)

1. Automatic translation function

- When: in 10 years

- Who: social network users

- How: translate comments and private messages in all languages

- Why: remove language barriers

2. Chatbot

- When: in 10 years

- Who: sellers of online shops

- How: instantly reply to customers in all languages

- Why: help sell more products to customers from other countries

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. Report your pair’s conversation to the class by making a similar talk to Mark’s prediction in 3.

(Báo cáo cuộc trò chuyện của cặp bạn với cả lớp bằng cách thực hiện một cuộc nói chuyện tương tự như dự đoán của Mark trong 3.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Work in pairs. Match the ideas (a - h) with parts of an outline (1- 4) for a paragraph about a video call.

(Làm việc theo cặp. Nối các ý (a - h) với các phần của dàn ý (1- 4) cho một đoạn văn về một cuộc gọi video.)

1. What is it?

2. What are its advantages?

3. What are its disadvantages?

4. Will people use it in the future?

a. a phone call using Internet connection

b. needs a high-speed Internet access

c. saves time because people needn't travel to meet

d. transmits live images of the speakers with a webcam or camera on smart devices

e. may spend too much time chatting with each other

f. can be useful for family members and business partners

g. will still be a common tool of communication

h. can see and hear each other in real time

Xem lời giải >>
Bài 6 :

 2. Describe that means of communication.

(Mô tả phương thức giao tiếp đó)

- What is it?

(Đó là gì?)

- How will it help you communicate?

(Làm cách nào nó giúp mọi người giao tiếp?)

- What advantages might it have?

(Lợi ích có thể có?)

- Will it have any disadvantages? If yes, what are they?

(Nó có nhược điểm nào không? nếu có, chúng là những gì?)

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Present your idea to the class. You can make a poster or create a model for your presentation.

(Trình bày ý tưởng của bạn trước lớp. Bạn có thể tạo áp phích hoặc tạo mô hình cho bài thuyết trình của mình)

 
Xem lời giải >>