Đề bài

Writing

4. Work in groups. Read the following pieces of advice for tourists at the Ok Om Bok Festival. Put them in the correct column.

(Làm việc nhóm. Đọc những lời khuyên sau đây dành cho khách du lịch tại Lễ hội Ok Om Bok. Đặt chúng vào đúng cột.)

a. dress up for the Moon God offering ceremony

b. keep quiet when the monks and the elders are talking

c. climb on the animal statues in the temple ground

d. show respect to the monks and the elders

e. refuse young rice when the elders offer it to you

f. litter the temple ground

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Do

(Nên làm)

Don’ts

(Không nên làm)

- dress up for the Moon God offering ceremony

(ăn mặc đẹp cho buổi lễ cúng trăng)

- keep quiet when the monks and the elders are talking.

(giữ trật tự khi các nhà sư và những người lớn tuổi nói chuyện)

- show respect to the monks and the elders.

(thể hiện sự tôn trọng đến các nhà sư và những người lớn tuổi)

- climb on the animal statues in the temple ground

(trèo lên các tượng động vật trong sân đền)

- refuse young rice when the elders offer it to you

(từ chối phần cốm mà người lớn cho)

- litter the temple ground

(xả rác trong sân đền)

Xem thêm : Tiếng Anh 8 - Global Success

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Tom sent you an email. Read part of his email below.

(Tom đã gửi cho bạn một email. Đọc một phần email của anh ấy bên dưới.)

“... Guess what! My dad is taking me with him to Soc Trang Province. We will be there during the Ok Om Bok Festival. What are some dos and don'ts at this festival? ...”

(“... Đoán xem! Bố tôi đang dẫn tôi đi cùng đến tỉnh Sóc Trăng. Chúng tôi sẽ tham gia Lễ hội Ok Om Bok. Một số nên và không nên tại lễ hội này là gì?…”)

Write an email (80 - 100 words) to advise Tom about participating in the Ok Om Bok Festival.

(Viết email (80 - 100 từ) tư vấn cho Tom về việc tham gia Lễ hội Ok Om Bok.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Write complete sentences from the clues below. You may have to make some changes.

(Viết câu hoàn chỉnh từ các đầu mối dưới đây. Bạn có thể phải thực hiện một số thay đổi.)

Respect for elders

1. Many / Vietnamese families / teach / children / respect elders.

2. There / many ways / show / respects.

3. You / give up seat / or offer / carry something heavy / elders.

4. You / listen / not talk back / elders / speak.

5. At mealtimes / children should not / start eat / before / elders do.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Rewrite each sentence so that it has the same meaning as the original one. Use the given words. Do NOT change the capitalised word.

(Viết lại mỗi câu sao cho nghĩa không đổi so với câu gốc. Sử dụng các từ đã cho. KHÔNG đổi chữ viết hoa.)

1. We travelled to Hue on the train. (BY)

(Chúng tôi đi du lịch đến Huế trên xe lửa.)

- We travelled to _________.

2. We walked to the village temple. (FOOT)

(Chúng tôi đi bộ đến ngôi chùa làng.)

- We went _________.

3. Canada's capital is Ottawa. (CANADA)

(Thủ đô của Canada là Ottawa.)

- Ottawa _________.

4. Vietnamese people value hard work and honesty. (THE)

(Người Việt Nam coi trọng sự chăm chỉ và trung thực.)

- _________ value hard work and honesty.

5. My dad is not a coffee drinker. (DRINK)

(Bố tôi không phải là người uống cà phê.)

- My dad _________ coffee.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Your pen friend asked you about the Thac Con Festival in Soc Trang Province. Write an email to your penfriend to tell him / her about the festival. Use the following information.

(Bạn qua thư của bạn đã hỏi bạn về Lễ hội Thác Côn ở tỉnh Sóc Trăng. Viết một email cho người bạn qua thư của bạn để nói với anh ấy / cô ấy về lễ hội. Sử dụng các thông tin sau đây.)

Tạm dịch

 

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Write a short paragraph of about 80 words to provide information about the Boxing Day in the UK. Use the following information to help you.

(Viết đoạn văn ngắn khoảng 80 từ cung cấp thông tin về Ngày tặng quà ở Anh. Sử dụng các thông tin sau đây để giúp bạn.)

Xem lời giải >>