Đề bài

Reading

1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C.

(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

Stress is a normal part of teens’ life; however, too much stress can be dangerous. When you face stress, use some of these strategies to manage it.

Getting a good night’s sleep: Teens need eight to ten hours of sleep a day, so get enough sleep. To make it easier, keep your smartphone away from your bed.

Doing exercise: Doing enough physical exercise is important for teens. You should exercise for at least 60 minutes a day.

Talking it out: Talk about your stress to an adult. This person can be your teacher, parent, or someone you trust.

Writing about it: You can reduce your stress by writing down your problems. You can also write about times you felt good and soon you will start to feel better.

Going outside: You will feel more relaxed if you spend some time in nature. Places with green trees and fresh air will make you feel better.

1. The passage is about _____.

A. the causes of stress            

B. strategies to deal with stress                      

C. the dangers of stress

2. How many hours of sleep a day do teens need?

A. 6 to 8.                                

B.7 to 9.                                             

C. 8 to 10.

3. How much time should teens spend on daily exercise?

A. At least an hour.                

B. Exactly 60 minutes.                                   

C. No more than 60 minutes.

4. Teens may talk about their problems to ________.

A. a friend in their class                     

B. a young person they like               

C. someone they trust

5. Teens can feel better when they ________.

A. are at home with their parents       

B. get closer to nature            

C. write to a friend

Phương pháp giải

Tạm dịch:

Áp lực là một phần bình thường trong cuộc sống của thanh thiếu niên. Tuy nhiên nếu có quá nhiều áp lực thì có thể sẽ nguy hiểm. Khi bạn đối mặt với áp lực, sử dụng vài cách sau để có thể đối mặt với nó.

Có một giấc ngủ tốt: Thiếu niên cần ngủ 8 đến 10 tiếng một ngày, nên hãy ngủ đủ giấc. Để dễ hơn thì hãy bỏ điện thoại ra xa khỏi giường.

Tập thể dục: Tập thể dục đầy đủ rất quan trọng cho trẻ vị thành niên. Bạn nên tập thể dục 60 phút mỗi ngày.

Nói ra: Bạn có thể nói về áp lực của mình với một người lớn. Người này có thể là giáo viên, bố mẹ hoặc là ai đó bạn tin tưởng.

Viết về nó: Bạn có thể giảm áp lực bằng cách viết ra những vấn đề của bản thân. Bạn có thể viết về những lúc bạn cảm thấy tốt và bạn sẽ cảm thấy tốt hơn sớm thôi.

Đi ra ngoài: Bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn nếu bạn dành chút thời gian với thiên nhiên. Nơi có cây xanh và không khí trong lành sẽ giúp bạn cảm thấy tốt hơn.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. B

2. C

3. A

4. C

5. B

1. B

Đoạn văn nói về _____.

A. nguyên nhân gây căng thẳng

B. chiến lược để đối phó với căng thẳng

C. sự nguy hiểm của căng thẳng 

Thông tin: Stress is a normal part of teens’ life; however, too much stress can be dangerous. When you face stress, use some of these strategies to manage it.

(Áp lực là một phần bình thường trong cuộc sống của thanh thiếu niên. Tuy nhiên nếu có quá nhiều áp lực thì có thể sẽ nguy hiểm. Khi bạn đối mặt với áp lực, sử dụng vài cách sau để có thể đối mặt với nó.)

The passage is about strategies to deal with stress.

(Bài đọc nói về cách đối mặt với áp lực.)

2. C

Thanh thiếu niên cần ngủ bao nhiêu giờ mỗi ngày?

A. 6 đến 8.

B.7 đến 9.

C. 8 đến 10.

Thông tin: Teens need eight to ten hours of sleep a day, so get enough sleep. To make it easier, keep your smartphone away from your bed.

(Thiếu niên cần ngủ 8 đến 10 tiếng một ngày, nên hãy ngủ đủ giấc. Để dễ hơn thì hãy bỏ điện thoại ra xa khỏi giường.)

How many hours of sleep a day do teens need? 8 to 10.

(Thiếu niên cần ngủ mấy tiếng một ngày? 8 đến 10.)

3. A

Thanh thiếu niên nên dành bao nhiêu thời gian cho việc tập thể dục hàng ngày?

A. Ít nhất một giờ.

B. Đúng 60 phút.

C. Không quá 60 phút.

Thông tin: Doing enough physical exercise is important for teens. You should exercise for at least 60 minutes a day.

(Tập thể dục đầy đủ rất quan trọng cho trẻ vị thành niên. Bạn nên tập thể dục 60 phút mỗi ngày.)

How much time should teens spend on daily exercise? At least an hour.

(Thiếu niên cần dành bao nhiêu thời gian để tập thể dục mỗi ngày? Ít nhất một tiếng.)

4. C

Thanh thiếu niên có thể nói về vấn đề của họ với ________.

A. một người bạn trong lớp của họ

B. một người trẻ mà họ thích

C. người mà họ tin tưởng

Thông tin: Talk about your stress to an adult. This person can be your teacher, parent, or someone you trust.

(Bạn có thể nói về áp lực của mình với một người lớn. Người này có thể là giáo viên, bố mẹ hoặc là ai đó bạn tin tưởng.)

Teens may talk about their problems to someone they trust.

(Trẻ vị thành niên nên nói vấn đề của họ đến ai đó mà họ tin tưởng.)

5. B

Thanh thiếu niên có thể cảm thấy tốt hơn khi họ ________.

A. đang ở nhà với bố mẹ

B. gần gũi với thiên nhiên

C. viết thư cho một người bạn

Thông tin: You will feel more relaxed if you spend some time in nature. Places with green trees and fresh air will make you feel better.

(Bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn nếu bạn đanh chút thời gian với thiên nhiên. Nơi có cây xanh và không khí trong lành sẽ giúp bạn cảm thấy tốt hơn.)

Teens can feel better when they get closer to nature.

(Trẻ vị thành niên có thể cảm thấy tốt hơn khi ở gần thiên nhiên.)

Xem thêm : Tiếng Anh 8 - Global Success

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

It’s great to see you again!

(Thật tuyệt khi gặp lại bạn!)

1. Listen and read. 

(Nghe và đọc.)


Teacher: It’s great to see you again, class! What's going on?

Minh: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.

Teacher: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?

Minh: Well, we also have pressure from our parents and friends.

Teacher: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?

Ann: Because it’s user-friendly.

Teacher: Good! How about club activities? Do you find them enjoyable?

Ann: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.

Teacher: Awesome! I hope you all can join the clubs you like. 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Read the conversation again and tick () T (True) or F (False) for each sentence.

(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và đánh dấu () T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

1. The students finished their midterm tests.

2. Minh mentions the different types of pressure they are facing.

3. The teacher tells them to stay calm and work hard.

4. The class will discuss their problems offline.

5. The school has different clubs for its students.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Social media popular among teens

(Mạng xã hội phổ biến trong giới thanh thiếu niên)

3. Read some posts on a forum about different social media and match the names of the posters with their activities.

(Đọc một số bài đăng trên diễn đàn về các phương tiện truyền thông xã hội khác nhau và nối tên của các áp phích với các hoạt động của họ.)

Ann: I think YouTube is the most popular a social media site. I log on to it daily. I upload videos and watch other people’s videos.

Tom: I use Facebook to connect with friends, post pictures, and share others’ posts. I use it daily. It’s user-friendly.

Trang: I love Instagram. It’s really fun, and easy to browse. People like my photos, so I feel happy. That’s why I often check my notifications.

Nam: I have a Facebook page. I don't often update it, but I often use Messenger to discuss schoolwork with my classmates.

Ann

Tom 

Trang 

Nam

1. checks notifications regularly

2. watches videos on YouTube

3. uses Facebook Messenger to discuss schoolwork

4. thinks Facebook is user-friendly

5. connects with friends on Facebook

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Work in pairs. Ask and answer questions about what social media the teens in 3 use, why, and how often they use them.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về phương tiện truyền thông xã hội mà thanh thiếu niên trong 3 sử dụng, tại sao và tần suất sử dụng chúng.)

Example:

Tom: What social media does Ann use? 

(Mạng xã hội Ann sử dụng là gì?)

Nam: She uses YouTube. 

(Cô ấy dùng Youtube.)

Tom: What does she use it for?

(Cô ấy dùng nó làm gì?)

Nam: She uploads her videos and watches other people's videos.

(Cô ấy đăng video của cô ấy và xem video của những người khác.)

Tom: How often does she use it? 

(Cô ấy sử dụng nó thường xuyên không?)

Nam: Every day. 

(Hằng ngày.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Read the conversation and tick () T (True) or F (False) for each sentence.

(Đọc đoạn hội thoại và đánh dấu () T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

Mai: Tom, so which club do you want to join?

Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess.

Mai: I like badminton, too. It’s relaxing.

Tom: Yes, I play it to keep fit. So let’s join that club together.

Mai: OK. It’s on Tuesdays and Fridays from 5:00 p.m. to 6:30 p.m. It starts 30 minutes after school, so we have enough time to get some snacks beforehand. I know you like chess. Will you join the chess club?

Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club because she wanted me to be more focused. Now I find that I can concentrate better. Do you like chess? Let’s join the chess club too.

Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it. I hear that the members will work together in small community service projects. Members can do art projects and also improve their practical skills and teamwork skills too.

Tom: Awesome, Mai. Who will coach that club?

Mai: Ms Hoa, the art teacher. She will help us connect with the community. 

1. The school has badminton, chess and arts and crafts clubs.

2. The badminton club activities are after school.

3. Tom started playing chess when he was five.

4. Members of the arts and crafts club do community activities.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Read the conversation again and choose the correct answer A, B, or C.

(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. Tom and Mai are discussing _____.

(Tom và Mai đang thảo luận về _____.)

A. their leisure time activities            

(các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của họ)

B. their school club activities   

(hoạt động câu lạc bộ trường học của họ)           

C. their likes and dislikes

(thích và không thích của họ)

2. Tom started playing chess because _____.

(Tom bắt đầu chơi cờ vì _____.)

A. he loved it 

(anh ấy thích nó)                                      

B. he wanted to stay focused        

(anh ấy muốn tập trung)      

C. his mum wanted him to play

(mẹ anh ấy muốn anh ấy chơi)

3. Playing chess helps Tom _____.

(Chơi cờ giúp Tom _____.)

A. connect with other members            

(kết nối với các thành viên khác)          

B. concentrate better

(tập trung tốt hơn)                           

C. do community service

(làm dịch vụ cộng đồng)

4. The word “it” refers to _____.

(Từ “it” đề cập đến _____.)

A. chess club (câu lạc bộ cờ vua)                                       

B. arts and crafts club (câu lạc bộ thủ công mỹ nghệ)                       

C. community service (phục vụ cộng đồng)

5. Mai will participate in the arts and crafts club to _____.

(Mai sẽ tham gia câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công để _____.)

A. help the school (giúp đỡ trường học)                              

B. coach her friends (huấn luyện bạn bè của cô ấy)                           

C. do art projects (làm các dự án nghệ thuật)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a. Read the article about an interview with a teenage celebrity. Does he live like a normal teenager?

(Đọc bài báo về một cuộc phỏng vấn với một người nổi tiếng tuổi teen. Anh ấy có sống như một thiếu niên bình thường không?)

1. yes

(có)

2. no

(không)

TJ ROCKWILDER: CELEBRITY MILLIONAIRE

By William Wilson

Last week, I flew to Miami to interview TJ Rockwilder. The 14-year-old musician is famous for his song, Bad Boy Summer.

Q: This is a nice mansion! Tell me about it.

He said his (1)                       had twenty rooms because he liked to invite all his friends to stay overnight. He also told me he had a special gaming room and a home theater.

Q: What can't you live without?

He told me that he couldn't live without video games.

Q: Do you have any pets?

He said that he did. He told me that he had a big dog and that she slept in his room. He also told

me that he had two parrots. Their names were Paul and Mathew.

Q: Do you go to school? How do you get there? He said that he went to school by helicopter most days. He told me that his dad was a pilot.

Q: What do you do in your free time?

He said that he traveled to islands on his yacht. He told me he went to a new island every weekend.

(TJ ROCKWILDER: TRIỆU PHÚ CỦA NỔI TIẾNG

Bởi William Wilson

Tuần trước, tôi đã bay tới Miami để phỏng vấn TJ Rockwilder. Nhạc sĩ 14 tuổi nổi tiếng với ca khúc Bad Boy Summer.

Q: Đây là một biệt thự đẹp! Nói cho tôi nghe về nó đi.

Anh ấy nói (1) của anh ấy có 20 phòng vì anh ấy thích mời tất cả bạn bè của mình ở lại qua đêm. Anh ấy cũng nói với tôi rằng anh ấy có một phòng chơi game đặc biệt và một rạp hát tại nhà.

Q: Bạn không thể sống thiếu điều gì?

Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thể sống thiếu trò chơi điện tử.

Q: Bạn có vật nuôi nào không?

Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy có một con chó lớn và nó ngủ trong phòng anh ấy. Anh ấy cũng nói với tôi rằng anh ấy có hai con vẹt. Tên của chúng là Paul và Mathew.

 

Q: Bạn có đi học không? Làm thế nào để bạn đạt được điều đó?

Anh ấy nói rằng hầu hết các ngày anh ấy đến trường bằng trực thăng. Anh ấy nói với tôi rằng bố anh ấy là một phi công.

Q: Bạn làm gì trong thời gian rảnh?

Anh ấy nói rằng anh ấy đã đi du lịch đến các hòn đảo trên du thuyền của mình. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đến một hòn đảo mới vào mỗi cuối tuần.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b. Read and circle the answer that best fits the numbered blank.

(Đọc và khoanh tròn câu trả lời phù hợp nhất với chỗ trống được đánh số.)

1. A. sports car                        B. mansion                  C. helicopter

(xe thể thao)                            (biệt thự)                     (trực thăng)

Now, read and circle True or False.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn True hoặc False.)

2. TJ said that he never invited his friends to stay overnight.

(TJ nói rằng anh ấy chưa bao giờ mời bạn bè ở lại qua đêm.)

3. TJ told the interviewer that he couldn't live without his guitar.

(TJ nói với người phỏng vấn rằng anh ấy không thể sống thiếu cây đàn guitar của mình.)

4. TJ said that he had three pets

(TJ nói rằng anh ấy có ba con vật cưng.)

5. TJ told the interviewer that his dad was a pilot.

(TJ nói với người phỏng vấn rằng bố anh ấy là phi công.)

6. TJ said that he traveled to a new island every month.

(TJ nói rằng anh ấy đi du lịch đến một hòn đảo mới mỗi tháng.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Read Alex's passage about stress. What is the main cause of stress for teens?

(Đọc đoạn văn của Alex về căng thẳng. Nguyên nhân chính gây căng thẳng cho thanh thiếu niên là gì?)

1. relationships                       2. school                      3. family

(các mối quan hệ)                   (trường học)                (gia đình)

The Teen Stress Problem - by Alex Cooper

These days, many teenagers feel stressed.

At school, they have a lot of things to study, and they often have tests. Many students attend extra classes after school, too. When they get home, they have lots of homework to do. When they finish their homework, they have to help their parents with chores. This means that many young people don't have much time to relax, so they find it difficult to sleep or focus on their school work.

 

I have some ideas about how to help teenagers with this problem. I think that schools should have yoga classes because yoga can help to reduce stress. I also think that parents should give their children some time to relax after school.

I really believe that if more young people do yoga and relax, they will be less stressed.

(Những ngày này, nhiều thanh thiếu niên cảm thấy căng thẳng.

Ở trường, họ có rất nhiều thứ để học, và họ thường xuyên phải kiểm tra. Nhiều học sinh cũng tham gia các lớp học thêm sau giờ học. Khi họ về nhà, họ có rất nhiều bài tập về nhà phải làm. Khi họ hoàn thành bài tập về nhà, họ phải giúp bố mẹ làm việc nhà. Điều này đồng nghĩa với việc nhiều bạn trẻ không có nhiều thời gian nghỉ ngơi nên khó ngủ hoặc khó tập trung vào việc học ở trường.

Tôi có một số ý tưởng về cách giúp thanh thiếu niên giải quyết vấn đề này. Tôi nghĩ rằng các trường học nên có các lớp học yoga vì yoga có thể giúp giảm căng thẳng. Tôi cũng nghĩ rằng cha mẹ nên cho con cái thời gian để thư giãn sau giờ học.

Tôi thực sự tin rằng nếu nhiều người trẻ tập yoga và thư giãn, họ sẽ bớt căng thẳng hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. What do many students attend after school?

(Nhiều học sinh học gì sau giờ học?)

extra classes

(lớp học thêm)

2. What do students have to do after they finish their homework?

(Sau khi làm bài xong học sinh phải làm gì?)

                                                                                                 .

3. What does the writer say about the effects of not having time to relax?

(Tác giả nói gì về tác hại của việc không có thời gian nghỉ ngơi?)

                                                                                                  .

4. What kind of classes does the writer think schools should have?                                                                                                                

(Người viết nghĩ trường học nên có loại lớp học nào?)

                                                                                                  .

5. What does the writer say that parents should give their children?

(Nhà văn nói rằng cha mẹ nên cho con cái cái gì?)

                                                                                                  .

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Read the article about an interview with a teenage celebrity. Circle True or False.

(Đọc bài báo về một cuộc phỏng vấn với một người nổi tiếng tuổi teen. Khoanh tròn đung hoặc sai.)

This week, Charles from Vibe Magazine interviewed Suzy T, the teenage singer, at her home in Texas.

You have a lot of space here. Tell me about your home.

She said that it was a farmhouse. She told me that her family owned a lot of land in Texas.

Do you keep any animals on your farm?

She said that she had horses, cows, and pigs on her farm. She told me that she liked the pigs most.

How do you go to school?

She said that she went to school on her horse. She told me that she didn't need a jet or a helicopter anymore.

What can't you live without?

She said that she couldn't live without nature and fresh air. She also told me that she couldn't live without her fans.

What is your new song about?

She told me that her song was about helping children. It was for a charity. She said that the charity taught people around the world about children's rights. They also helped children in poor countries to go to school.

Example: (Ví dụ)

0. Suzy want to Vibe Magazine's office for the interview.

(Suzy muốn đến văn phòng tạp chí Vibe để phỏng vấn.)

Answer: False

(Trả lời: Sai)

Giải thích: This week, Charles from Vibe Magazine interviewed Suzy T. 

(Tuần này, Charles từ Tạp chí Vibe đã phỏng vấn Suzy T.)

1. Charles told Suzy that her home didn't have much space.

2. Suzy said that she kept pigs on the farm.

3. Suzy told Charles that she didn't need her horse.

4. Suzy said that she couldn't live without her helicopter.

5. Suzy told Charles that her new song was for a charity.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

5 Read the text quickly. Does Michael love studying at his school? Listen and read to check.

(Đọc nhanh bài viết. Michael có thích học ở trường của mình không? Nghe và đọc để kiểm tra.)


Michael’s Blog

12 September

Hi everyone! I want to tell you about my amazing school. We have all the usual lessons like maths and science, but we learn in a special way. We go on school trips and carry out our own experiments. We also give presentations, make videos and build models. We have to do homework and sit exams like other school, but we don't have to wear a uniform. It's relaxed school with not many strict rules in the classroom.

We have lessons for five hours a day from Monday to Friday. After we finish the lessons, we do after-school activities like art classes and music lessons. We also attend the school student meeting once a week to talk about our activities and problems.

The teachers always support us, but they don't solve our problems - they guide us to find the solutions.

My school is different and I enjoy it. What's your school like? What makes it special?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

6 Read the text. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, Cor D).

(Đọc bài viết. Đối với câu hỏi (1-5), chọn các phương án đúng (A, B, Cor D).)

1 What DON'T students at Michael's school have to do?

A give presentations                   C sit exams

B wear a uniform                        D do homework

2 When do students at Michael's school study music and art?

A after the lessons                     B at the weekend

C in the morning                       D at night

3 How often do students at Michael’s school attend meetings?

A every day  

B every two weeks

C every week

D every month

4 What does Michael say about the teachers at his school?

A They solve all the students’ problems.

B They guide the students to solve the problems.

C They don't support the students enough.

D They're different from other teachers.

5 What is TRUE about Michael's school?

A Students don't learn maths and science.

B There are many strict rules in the classroom.

C Students can learn by going on school tips.

D Students have lessons six days a week.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

2 Listen to Brian talking about his free-time activities. Tick (✓) the activitie(s) he likes doing in his free time.

(Hãy nghe Brian nói về các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của cậu ấy. Đánh dấu (ü) vào (những) hoạt động mà cậu ấy thích làm trong thời gian rảnh rỗi..)


 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

1 Look at the picture and read the title. What do you think the article is about? What is its purpose? Listen and check. 

(Nhìn vào hình ảnh và đọc tiêu đề. Bạn nghĩ bài viết nói về cái gì? Mục đích của nó là gì? Nghe và kiểm tra.)


Xem lời giải >>
Bài 16 :

2 Read the text and complete the sentences (1-5).

(Đọc văn bản và hoàn thành các câu từ 1-5.)

1 The writer thinks that too much                   can cause health problems.

2 We often argue with the people we care about and see                   .

3 Teens can make                    if they join after-school activities.

4 If teens are addicted to                     , they should go online less often.

5 If teens suffer from                          , they should talk to their teachers or parents about it.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

3 Match the pieces of advice (1-2) to the expected results (a-b). Which of the teenagers' problems from Exercise 4 on page 77 is the advice for?

(Nối các phần lời khuyên (1-2) với kết quả mong đợi (a-b). Lời khuyên dành cho những vấn đề nào của thanh thiếu niên ở Bài tập 4 trang 77 ?)

1 make a study plan with regular breaks

(lập kế hoạch học tập với thời gian nghỉ thường xuyên)

2 study with your friends

(học với bạn của bạn)

a help each other with things you don't understand

(giúp đỡ nhau những điều chưa hiểu)

b make progress and have time to relax

(tiến bộ và có thời gian để thư giãn)

Problem:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

8 Read the text and replace the words in red below with the words/phrases from the email.

(Đọc văn bản và thay thế các từ màu đỏ bên dưới bằng các từ/cụm từ trong email.).

1 Ivy is addicted to this.

2 Finn advises Ivy not to delete them.

3 Ivy should start this.

4 Ivy quit these last week.

5 Ivy seems to have lots of this now.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

2. Listen and read the text. Mark the sentences T (true) or F (false).

(Nghe và đọc văn bản. Đánh dấu câu T (đúng) hoặc F (sai).)


Hi, I’m Duy. This is a photo of me and my younger brother, Tú. In the photo we’re both wearing my favourite football T-shirt, and Tú is wearing his baseball cap and his favourtite T-shirt. We’re smiling in the photo because he’s telling a joke. My family is from Hải Dương province. My mum works as a teacher at a local school and my dad is a doctor for a big hospital in our province. I’m enjoying my first day at school. I’m excited to meet my friends again. I’m shy and sometimes I feel bored, but they are always around me when I need them.

1. Duy is older than Tú.

2. Duy’s brother is wearing his favourite football T-shirt.

3. Duy’s family lives in the north of Việt Nam.

4. Duy’s parents are going abroad at the moment.

5. Duy likes his friends because they are beside him when he needs.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

1. Look at the photos. Which teenager is most similar to you?

(Nhìn vào những bức ảnh. Thiếu niên nào giống bạn nhất?)

1. I’m addicted to social media. I constantly check my Facebook and Twitter accounts. (Ellen)

(Tôi nghiện mạng xã hội. Tôi liên tục kiểm tra tài khoản Facebook và Twitter của mình.)

2. I only use social media once a day. I like to do things in my free time. (Alex)

(Tôi chỉ sử dụng phương tiện truyền thông xã hội một lần một ngày. Tôi thích làm mọi thứ trong thời gian rảnh rỗi.)

3. I check my social media about 5 times a day. (Zak)

(Tôi kiểm tra mạng xã hội của mình khoảng 5 lần một ngày.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

2. Complete the following sentences using the highlighted words in the text.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng các từ được đánh dấu trong văn bản.)


1. I feel _______ about not getting others to like me more.

2. Physical and mental _______ is not good for anyone, including teenagers and adolescents.

3. Do not believe in _______. You need to trust your friend.

4. When your friends make fun of you and think you do not fit in, they are _______ you.

Bullying

Bullying is a problem that many schools in Việt Nam face in recent years. Bullying includes both physical violence (fighting and hitting others) and mental violence (threatening, spreading rumours, etc.)

Bullying statistics

A recent study shows that a considerable number of students in both cities and rural areas are involved in school violence.

Consequences of bullying

Victims of bullying generally feel bored with school hopeless and don’t want to return to school. In fact, fear of bullying is one of the main reasons students miss class.

Solutions

There are number of solutions everyone can do to prevent bullying.

The most important thing is to make bullies aware of the consequences of their actions. Students often think bullying is normal and do not see the negative effects it has on its victims.

Families of both bullying victims and of the bullies need to get involved to prevent it from continuing.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

3. Read the text and answer the following questions.

(Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi sau.)

Bullying

Bullying is a problem that many schools in Việt Nam face in recent years. Bullying includes both physical violence (fighting and hitting others) and mental violence (threatening, spreading rumours, etc.)

Bullying statistics

A recent study shows that a considerable number of students in both cities and rural areas are involved in school violence.

Consequences of bullying

Victims of bullying generally feel bored with school. hopeless and don’t want to return to school. In fact, fear of bullying is one of the main reasons students miss class.

Solutions

There are number of solutions everyone can do to prevent bullying.

The most important thing is to make bullies aware of the consequences of their actions. Students often think bullying is normal and do not see the negative effects it has on its victims.

Families of both bullying victims and of the bullies need to get involved to prevent it from continuing.

1. Where does bullying occur?

(Bắt nạt xảy ra ở đâu?)

2. In what ways are students victims of bullying?

(Học sinh là nạn nhân của bắt nạt theo những cách nào?)

3. According to the text, what is the most important solution to bullying?

(Theo văn bản, giải pháp quan trọng nhất để chống bắt nạt là gì?)

4. Why do some students miss class?

(Tại sao một số học sinh nghỉ học?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

4. Read the text again. Fill in the following summary with ONE WORD from the text.

(Đọc văn bản một lần nữa. Điền vào phần tóm tắt sau với MỘT TỪ từ văn bản.)

Today many Vietnamese schools experience (1) _______. In fact, a number of Vietnamese students are (2) _______ of bullying. Students who experience bullying generally don’t want to return to (3) _______. Everyone should work together to (4) _______ bullying. Students should not consider bullying to be (5) _______.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

1. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank.

(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào mỗi chỗ trống)

Studies have proven that school club activities are important to both the physical and mental development of children. In sports clubs kids play sports regularly, and under the guidance of their (1) _______ they improve their physical health. Moreover, children mix with friends from different classes in a new (2) _______ where they can learn, share, and appreciate each other. Also, when they work with new friends in a club, they will become more confident and independent. Furthermore, when children work together in a (3) _______ to deal with a problem or to do tasks, they have to work together to think about what they should do to (4) ______ the task. They, therefore, can learn research and leadership (5) ______. Many kids also find good role (6) _______ in clubs, such as coaches or group leaders.

1. A. coaches                          B. teachers                  C. monitors                      D. peers

2.A. surrounding                    B. atmosphere             C. neighbourhood           D. environment

3. A. group                             B. team                        C. band                       D. gang

4. A. complete                        B. make                       C. do                          D. create

5. A. knowledge                     B. skills                       C. tasks                      D. jobs

6. A. idols                               B. figures                    C. models                  D. names

Xem lời giải >>
Bài 25 :

2. Read the following conversation and tick (V) T (True) or F (False).

(Đọc đoạn hội thoại sau và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai).)

Ms Kate: Hi Vy. Why don't you join with your classmates in playing shuttlecock over there?

Vy: I’d like to. But they may not want me to join.

Ms Kate: Have you asked them yet?

Vy: I'm pretty sure that they will not let me join. They laugh at me in our maths class. I don't like maths, and I'm not good at it.

Ms Kate: Alright, Vy. So what subjects are you interested in?

Vy: English and history. I love reading about things that happened in the past. I can read in English, and I easily remember events.

Ms Kate: Wow. Not everyone does well in those subjects. You should be proud of that. So, you want to become a historian?

Vy: Definitely, Miss. But my classmates all laughed at me when I told them.

Ms Kate: Don't be nervous, Vy. You should be more confident in your abilities and don't be afraid to show others what you can do. I'll start a discussion in the school forum about respect soon ...

Tạm dịch:

Ms Kate: Chào Vy. Tại sao em không tham gia chơi đá cầu với các bạn cùng lớp ở đằng kia?

Vy: Em muốn. Nhưng họ có thể không muốn em tham gia.

Cô Kate: Em đã hỏi họ chưa?

Vy: Em khá chắc chắn rằng họ sẽ không cho em tham gia. Họ cười nhạo em trong lớp học toán của chúng em. Em không thích toán, và em không giỏi toán.

Cô Kate: Được rồi, Vy. Vậy em hứng thú với môn học nào?

Vy: Tiếng Anh và lịch sử. Em thích đọc về những điều đã xảy ra trong quá khứ. v có thể đọc bằng tiếng Anh và em dễ dàng ghi nhớ các sự kiện.

Cô Kate: Chà. Không phải ai cũng học tốt những môn đó. Em nên tự hào về điều đó. Vì vậy, em muốn trở thành một nhà sử học chứ?

Vy: Chắc chắn rồi, thưa cô. Nhưng các bạn cùng lớp của em đều cười em khi em nói với họ.

Cô Kate: Đừng căng thẳng, Vy. Em nên tự tin hơn vào khả năng của mình và đừng ngại cho người khác thấy em có thể làm được gì. Em sẽ sớm bắt đầu một cuộc thảo luận trong diễn đàn của trường về sự tôn trọng ...

 

Xem lời giải >>
Bài 26 :

3. Read the school bulletin and circle the correct answer A, B, C or D.

(Đọc bản tin của trường và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

BRIGHT STARS MIDDLE SCHOOL

DAILY BULLETIN

Monday, 10th October, 2025

Preliminary English Test

PET registration begins on Tuesday, 11th October and the test will be on 20th October. Please sign up before the 15th. Make sure you all have a good night's sleep before the test day. Your results will be available on the 25th.

Link Team is currently receiving applications for the next school year. If you want to help our new juniors, then Link Team is for you! Come to Room 201 after school to pick up an application.

Sports

Swimming: Attention 8th and 9th grade students. If you plan to join the Swimming Club, come to Room 303 to sign up. Or contact Mr Linh at thaylinhswimming@quickmail.com.

Jogging: Attention all students. Please check the email we sent you yesterday. It's an application to join the school's charity jogging event. If you are interested in joining, please fill in the application before Thursday. Thank you!

Clubs

Photo Club: Only two weeks left to grab your camera or smartphone, guys. Get ready for this year's photo contest. Ask your art teacher for an entry form.

Chess Club: Open next month. The club will meet on Saturday mornings, from 8:00 a.m. to 11:00 a.m. Contact Mr Tung for applications at 084377552.

1. Bright Stars Middle School sends a bulletin _______.

A. every day                                       B. very week

C. each month                                    D. yearly

2. Students have to sign up for PET between _______.

A. 11th and 14th                                 B. 12th and 15th

C. 11th and 15th                                  D. 20th and 25th

3. Link Team helps students who _______.

A. are going to leave the school                       

B. are going to enter the school

C. are school students and have problems        

D. left school but have problems

4. The Swimming Club is for _______.

A. all students except 8th and 9th grade students

B. 8th grade students only

C. all 8th and 9th grade students

D. 9th grade students only

5. Students can join the charity jogging event by _______.

A. replying to the email                             B. completing the application       

C. calling the office                                D. attending an interview

6. The photo contest will _______.

A. finish in two weeks                                      B. not require registration

C. be only for students with cameras                 D. take place in two weeks

7. When will the Chess Club be open? _______.

A. This Saturday.                                                       B. In November.

C. From 9:00 a.m.                                                      D. In October.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

3. Read the school bulletin and circle the correct answer A, B, C or D.

(Đọc bản tin của trường và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

BRIGHT STARS MIDDLE SCHOOL

DAILY BULLETIN

Monday, 10th October, 2025

Preliminary English Test

PET registration begins on Tuesday, 11th October and the test will be on 20th October. Please sign up before the 15th. Make sure you all have a good night's sleep before the test day. Your results will be available on the 25th.

Link Team is currently receiving applications for the next school year. If you want to help our new juniors, then Link Team is for you! Come to Room 201 after school to pick up an application.

Sports

Swimming: Attention 8th and 9th grade students. If you plan to join the Swimming Club, come to Room 303 to sign up. Or contact Mr Linh at thaylinhswimming@quickmail.com.

Jogging: Attention all students. Please check the email we sent you yesterday. It's an application to join the school's charity jogging event. If you are interested in joining, please fill in the application before Thursday. Thank you!

Clubs

Photo Club: Only two weeks left to grab your camera or smartphone, guys. Get ready for this year's photo contest. Ask your art teacher for an entry form.

Chess Club: Open next month. The club will meet on Saturday mornings, from 8:00 a.m. to 11:00 a.m. Contact Mr Tung for applications at 084377552.

1. Bright Stars Middle School sends a bulletin _______.

A. every day                                       B. very week

C. each month                                    D. yearly

2. Students have to sign up for PET between _______.

A. 11th and 14th                                 B. 12th and 15th

C. 11th and 15th                                  D. 20th and 25th

3. Link Team helps students who _______.

A. are going to leave the school                       

B. are going to enter the school

C. are school students and have problems        

D. left school but have problems

4. The Swimming Club is for _______.

A. all students except 8th and 9th grade students

B. 8th grade students only

C. all 8th and 9th grade students

D. 9th grade students only

5. Students can join the charity jogging event by _______.

A. replying to the email                             B. completing the application       

C. calling the office                                D. attending an interview

6. The photo contest will _______.

A. finish in two weeks                                      B. not require registration

C. be only for students with cameras                 D. take place in two weeks

7. When will the Chess Club be open? _______.

A. This Saturday.                                                       B. In November.

C. From 9:00 a.m.                                                      D. In October.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

2. Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.

(Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. I'm interested in participating in some club activities.

A. Joining in some club activities is not my interest.

B. My interest is to joining in some club activities.

C. I'm interested in joining in some club activities.

D. Club activities are what I am interested in.

2. I play chess to relax, but I'm now confident enough to enter competitions.

A. Although I play chess to relax, but l'm now confident enough to enter competitions.

B. Although I play chess to relax, I'm now confident enough to enter competitions.

C. I'm now confident enough to enter competitions in spite of being relaxed.

D. I play chess to relax, and I'm now confident enough to enter competitions.

3. Teenagers join the Teen Line forum as they enjoy chatting with other teens.

A. Teenagers join the Teen Line forum, so they enjoy chatting with other teens.

B. Teenagers join the Teen Line forum although they enjoy chatting with other teens.

C. Teenagers join the Teen Line forum, but they enjoy chatting with other teens.

D. Teenagers join the Teen Line forum because they enjoy chatting with other teens.

4. Although teens don't know how to avoid bullies, they don't want to tell their teachers.

A. If teens knew how to avoid bullies, they would not tell their teachers.

B. Teens don't know how to avoid bullies, but they don't want to tell their teachers.

C. Teens will tell their teachers although they know how to avoid bullies.

D. Teens know how to avoid bullies; however, they will tell their teachers.

5. If you don't stop spending so much time playing video games, you will get addicted.

A. You should stop spending so much time playing video games; otherwise, you will get addicted.

B. You should stop spending so much time playing video games; however, you will get addicted.

C. Stop spending so much time playing video games, so you will get addicted.

D. Although you stop spending so much time playing video games, you will get addicted.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

7. Read the text and do the tasks below.

(Đọc văn bản và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới.)

A lot of teenagers take part in clubs in their schools. So what are the benefits of school clubs?

First, when you join a school club you make new friends. You will meet other students who could potentially become your new close friends. The reason is that clubs have members with something in common. At club meetings you will spend some time with other members. This will help you better understand one another and even become friends.

In addition, being a club member helps you learn new skills. By participating in different clubs and working with diverse people, you can develop such skills as communication, teamwork, and time management.

Another benefit of joining a club is that you can improve yourself. You not only learn more about your area of interest but you can also become more confident. You will have a chance to work with new people, organise club activities, and take part in different events. This will make you feel much better about yourself.

a. Match a word/ phrase in A with its meaning in B.

(Nối một từ/ cụm từ ở A với nghĩa của nó ở B.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

I can identify specific details and general information in a text about bullying.

(Tôi có thể xác định được các chi tiết cụ thể và thông tin chung trong một văn bản về bắt nạt.)

Some students in Việt Nam are struggling with the fear of bullying caused by their peers. Understanding reasons for bullies' behaviours can easily solve this problem.

(Một số học sinh ở Việt Nam đang phải vật lộn với nỗi sợ bị bạn bè bắt nạt. Hiểu được nguyên nhân dẫn đến hành vi bắt nạt có thể dễ dàng giải quyết được vấn đề này.)

1 Bullies need a sense of control

Some students can't do what they want because they have to obey their teachers and parents. As a result, they need a sense of control and they may find that from bullying their friend.

(Kẻ bắt nạt cần có cảm giác kiểm soát

Một số học sinh không thể làm được điều mình muốn vì phải vâng lời thầy cô và cha mẹ. Kết quả là, họ cần có cảm giác kiểm soát và họ có thể nhận thấy điều đó từ việc bắt nạt bạn mình.)

2 Bullies need attention

Bullies are often lonely. Friends don't really care about them, and neither do their family. Therefore, they can do anything to find attention, even causing harm to their friends.

(Kẻ bắt nạt cần được chú ý

Những kẻ bắt nạt thường cô đơn. Bạn bè không thực sự quan tâm đến họ và gia đình họ cũng vậy. Vì vậy, họ có thể làm bất cứ điều gì để thu hút sự chú ý, thậm chí gây tổn hại cho bạn bè.)

3 Bullies used to be victims

In the past, they might experience mental and physical violence from their family or friends. The pain makes them feel hopeless and depressed. They don't want to suffer alone so they tend to hurt other people the same way.

(Kẻ bắt nạt từng là nạn nhân

Trong quá khứ, họ có thể phải chịu bạo lực về tinh thần và thể xác từ gia đình hoặc bạn bè. Nỗi đau khiến họ cảm thấy tuyệt vọng và chán nản. Họ không muốn chịu đựng một mình nên có xu hướng làm tổn thương người khác theo cách tương tự.)

4 Bullies are jealous

There are some students who always receive many compliments from teachers. These students often become the target of bullying. Jealous people want to take something away from their talented friends, so they may use violence as a tool.

(Kẻ bắt nạt ghen tị

Có một số học sinh luôn nhận được nhiều lời khen từ giáo viên. Những học sinh này thường trở thành mục tiêu bắt nạt. Những người ghen tị muốn lấy đi thứ gì đó từ những người bạn tài năng của họ, vì vậy họ có thể sử dụng bạo lực như một công cụ.)

1 Read the text and find a word that has a similar meaning with the given word below.

(Đọc đoạn văn và tìm từ có nghĩa tương tự với từ cho sẵn dưới đây.)

Xem lời giải >>