Đề bài

5. Work in groups. Ask and answer questions about a club at your school. Report the answers to your class.

(Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi về một câu lạc bộ ở trường của bạn. Báo cáo các câu trả lời cho lớp học của bạn.)

Example: The music club at my school meets on Tuesdays, from 5:00 p.m to 6:30 p.m. It meets in the music room, on the third floor...

(Ví dụ: Câu lạc bộ âm nhạc ở trường tôi họp mặt vào các ngày thứ Ba, từ 5 giờ chiều đến 6:30 tối. Nó họp mặt ở phòng âm nhạc, tầng 3...)

Lời giải chi tiết :

A: What time does the piano club meet?

(Thời gian mà câu lạc bộ dương cầm gặp mặt là khi nào?)

B: It meets on Wednesday, from 2:00 p.m. to 3:30 p.m.

(Họ gặp vào các chiều thứ Tư, từ 2 giờ đến 3 rưỡi.)

A: Where does it meet?

(Họ gặp nhau ở đâu?)

B: It meets in the music room, on the third floor.

(Họ gặp ở phòng nhạc, tầng ba.)

A: Who will coach the club?

(Ai sẽ gặp huấn luyện câu lạc bộ?)

B: It’s Mr Dương, a professional pianist.

(Đó là Thầy Dương, một người chơi dương cầm chuyên nghiệp.)

A: What will they do in the club?

(Họ sẽ làm gì trong câu lạc bộ?)

B: You can enjoy music and make new friends.

(Bạn có thể tận hưởng âm nhạc và kết bạn.)

The piano club at my school meets on Wednesdays, from 2:00 p.m to 3:30 p.m. It meets in the music room, on the third floor. Mr Dương, a professional pianist, will coach us. At the club you we can enjoy music and make new friends.

(Câu lạc bộ piano ở trường tôi họp vào các ngày thứ Tư, từ 2:00 chiều đến 3:30 chiều. Nó gặp nhau trong phòng âm nhạc, trên tầng ba. Thầy Dương, một nghệ sĩ piano chuyên nghiệp, sẽ hướng dẫn chúng ta. Tại câu lạc bộ, bạn có thể thưởng thức âm nhạc và kết bạn mới.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Work in pairs. Ask and answer the questions below. Report your friend’s answers to the class.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây. Báo cáo câu trả lời của bạn bè của bạn cho cả lớp.)

1. What types of social media do you use?

(Bạn sử dụng mạng xã hội nào?)

2. What kinds of pressure do you have?

(Bạn có những loại áp lực nào?)

3. What clubs do you participate in?

(Bạn tham gia câu lạc bộ nào?)

4. Why do you choose to participate in that club?

(Tại sao bạn chọn tham gia vào câu lạc bộ đó?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Everyday English

Making requests (Đưa ra lời yêu cầu)

1. Listen and read the dialogues below. Pay attention to the highlighted sentences. 

(Nghe và đọc các cuộc đối thoại dưới đây. Hãy chú ý đến những câu được đánh dấu.)


(1)

Student: Can you tell me more about the music club, please?

(Học sinh: Anh có thể nói cho em biết thêm về câu lạc bộ âm nhạc không?)

School club leader: Certainly. It meets on Mondays and Thursdays.

(Chủ tịch câu lạc bộ: Chắc chắn rồi. Nó họp vào mỗi thứ Hai và thứ Năm.)

(2)

Student: Could you show me the way to the college, please?

(Học sinh: Cô có thể chỉ cho em đường đến trường đại học không?)

Teacher: Certainly. Go past this block, then turn left. It’s on your right-hand side there.

(Giáo viên: Được chứ. Đi qua tòa nhà này, sau đó rẽ trái. Nó ở bên tay phải của em đó.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Work in groups. Discuss the following questions:

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. What social media do you use?

(Bạn dùng mạng xã hội nào?)

2. How often do you use it?

(Cậu thường sử dụng nó như thế nào?)

3. What do you use the social media for?

(Bạn dùng mạng xã hội để làm gì?)

Report your group’s results to the class.

(Báo cáo kết quả của nhóm em với cả lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Reading

1. Work in pairs.

(Làm việc theo cặp.)

a. Look at each picture and say what club it is.

(Nhìn vào bức tranh và nói đây là câu lạc bộ gì.)

b. Which of your school clubs do you want to join?

(Câu lạc bộ nào ở trường mà bạn muốn tham gia?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Speaking

4. Work in pairs. Make conversations using the given information.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các thông tin nhất định.)

GUITAR CLUB 

(Câu lạc bộ ghi-ta)

Time: Mondays, 5:00 p.m. - 6:30 p.m.                      

(Thời gian: Các chiều thứ 2, thứ 5 – 6 giờ)

Venue: Music room, 2nd floor                                   

(Địa điểm: Phòng âm nhạc, lầu hai)

Contact number: 0084 623486                                  

(Số liên lạc: 0084 623486)

Coach: Mr Quang, a professional guitarist    

(Huấn luyện viên: Thầy Quang, một người chơi ghi-ta chuyên nghiệp)

Benefits: Enjoy music and make new friends

(Lợi ích: Tận hưởng âm nhạc và làm quen bạn mới)

PAINTING CLUB

(Câu lạc bộ vẽ tranh)

Time: Saturdays, 9:00 a.m. - 10:30 a.m.                     

(Thời gian: Các sáng thứ Bảy, 9 giờ đến 10 rưỡi sáng)

Venue: School Hall, 1st floor                          

(Địa điểm: Hội trường, tầng 1)

Contact number: 0084 135798                                   

(Số liên lạc: 0084 135798)

Coach: Ms Hoa, a school art teacher             

(Huấn luyện viên: Cô Hoa, một giáo viên mỹ thuật)

Benefits: Do art and relax                               

(Lợi ích: Vẽ và thư giãn)

Example: (Ví dụ)

A: What time does the guitar club meet?

(Mấy giờ câu lạc bộ ghi-ta gặp mặt?)

B: It meets on Mondays, from 5:00 p.m. to 6:30 p.m.

(Họ gặp vào các chiều thứ Hai, từ 5 giờ đến 6 rưỡi.)

A: Where does it meet?

(Họ gặp nhau ở đâu?)

B: It meets in the music room, on the second floor.

(Họ gặp ở phòng nhạc, tầng hai.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Work in groups.

(Làm việc theo nhóm.)

1. Think about a club you would like to have at your school. Brainstorm details about the club by answering these questions.

(Hãy suy nghĩ về một câu lạc bộ mà bạn muốn có ở trường của bạn. Suy nghĩ chi tiết về câu lạc bộ bằng cách trả lời những câu hỏi này.)

  • What club is it?
  • What specific activities will the club have?
  • How often will the club meet? When?
  • What will you contribute to the club?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Create a poster about the club.

(Tạo một tấm áp phích về câu lạc bộ.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Present your poster to the class.

(Trình bày áp phích của bạn trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

In pairs: Look at the pictures. What would you like or dislike about these jobs?

What do you want to be when you grow up? Why?

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào những bức tranh. Bạn thích hay không thích điều gì ở những công việc này? Bạn muốn trở thành gì khi lớn lên? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. In pairs: Talk about famous people you know with these jobs.

(Làm việc theo cặp: Nói về những người nổi tiếng mà bạn biết với những công việc này.)

B.B. King was a famous musician.

(B.B. King là một nhạc sĩ nổi tiếng.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

e. In pairs: Who do you think had the most interesting dream? Why?

(Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ ai có giấc mơ thú vị nhất? Tại sao?)

I think Margaret had the most interesting dream. You need to learn lots of things to be a doctor. And you'll meet many people.

(Tôi nghĩ Margaret đã có một giấc mơ thú vị nhất. Bạn cần phải học rất nhiều điều để trở thành một bác sĩ. Và bạn sẽ gặp nhiều người.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. Make two more conversations using the ideas on the right. Remember to use the correct pronouns.

(Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải. Hãy nhớ sử dụng các đại từ chính xác.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

WHAT IS YOUR DREAM JOB?

(CÔNG VIỆC TRONG MƠ CỦA BẠN LÀ GÌ?)

a. You're doing a survey about what teens want to do in the future. Fill in the survey for yourself. In fours: Ask three friends what their dreams are and why. Then, complete the table.

(Bạn đang thực hiện một cuộc khảo sát về những gì thanh thiếu niên muốn làm trong tương lai. Điền vào bản khảo sát cho chính mình. Trong nhóm bốn người: Hỏi ba người bạn ước mơ của họ là gì và tại sao. Sau đó, hoàn thành bảng.)

A: My dream job is to be a doctor. How about yours?

(Công việc mơ ước của tôi là trở thành bác sĩ. Của bạn thì sao?)

B: That's a great idea. Mine is to be a musician.

(Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Của tôi là trở thành một nhạc sĩ.)

A: Why?

(Tại sao?)

B: Because I want to be famous!

(Bởi vì tôi muốn nổi tiếng!)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. Join a student from another group. Ask about their group's dreams

(Tham gia cùng một sinh viên từ một nhóm khác. Hỏi về ước mơ của nhóm)

A: What's Minh's dream?

(Ước mơ của Minh là gì?)

B: Hers is to be a famous singer.

(Cô ấy muốn trở thành một ca sĩ nổi tiếng.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

c. What do you think is the most popular dream for young people? Why?

(Bạn nghĩ giấc mơ phổ biến nhất của những người trẻ tuổi là gì? Tại sao?)

I think the most popular dream for young people is to be rich because everyone wants to have lots of money!

(Tôi nghĩ ước mơ phổ biến nhất của các bạn trẻ là giàu có vì ai cũng muốn có thật nhiều tiền!)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Let's Talk! In pairs: Look at the picture. Who do journalists often take photos of? Do you think famous people live differently from normal people? How?

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Các nhà báo thường chụp ảnh ai? Bạn có nghĩ rằng những người nổi tiếng sống khác với những người bình thường? Như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. In pairs: What do you think are some good things about being a celebrity?

(Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ một số điều tốt khi trở thành người nổi tiếng là gì?)

A: Celebrities usually have a lot of money.

(Những người nổi tiếng thường có rất nhiều tiền.)

B: They live in mansions and drive sports cars.

(Họ sống trong biệt thự và lái xe thể thao.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

d. In pairs: Would you like to live like TJ? Why (not)?

(Làm việc theo cặp: Bạn có muốn sống như TJ không? Tại sao/ Tại sao không?)

I wouldn't like to live like TJ because I want to have a simple life.

(Tôi không muốn sống như TJ vì tôi muốn có một cuộc sống đơn giản.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

REPORTING AN INTERVIEW WITH A TEENAGE CELEBRITY

(BÁO CÁO PHỎNG VẤN VỚI MỘT NGƯỜI NỔI TIẾNG Ở TUỔI NÀO)

a. You're a famous young celebrity with a very interesting and different life. A journalist is interviewing you at your home. In pairs: P 115. File 4.

(Bạn là một ngôi sao trẻ nổi tiếng với một cuộc sống rất thú vị và khác biệt. Một nhà báo đang phỏng vấn bạn tại nhà của bạn. Theo cặp: P 115. Tệp 4.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. You're talking about the interview on TV. Join a new partner. Tell them what the famous teenage musician told you in your interview.

(Bạn đang nói về cuộc phỏng vấn trên TV. Tham gia một bạn mới. Nói với họ những gì nhạc sĩ tuổi teen nổi tiếng đã nói với bạn trong cuộc phỏng vấn của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

c. In pairs: Do you think being rich and famous is good for teenagers? Why (not)?

(Làm theo cặp: Bạn có nghĩ giàu có và nổi tiếng là tốt cho thanh thiếu niên không? Tại sao/ Tại sao không?)

I think being rich is good. You can do lots of things when you're rich. However, being famous is bad because everyone will know about your life.

(Tôi nghĩ giàu là tốt. Bạn có thể làm rất nhiều thứ khi bạn giàu có. Tuy nhiên, nổi tiếng là xấu vì mọi người sẽ biết về cuộc sống của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Let's Talk! In pairs: Look at the pictures. What problems do you think the pictures are about? What other problems do many teenagers have?

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào những bức tranh. Bạn nghĩ những bức tranh nói về vấn đề gì? Nhiều thanh thiếu niên có vấn đề gì khác?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

d. In pairs: Do you think the writer's ideas are good? Why (not)?

(Làm việc theo cặp: Bạn có nghĩ rằng ý tưởng của nhà văn là tốt? Tại sao (không)?)

I think doing yoga is a good idea because it is good for our mind and body.

(Tôi nghĩ tập yoga là một ý kiến hay vì nó tốt cho tinh thần và thể chất của chúng ta.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

THE BIGGEST PROBLEMS FOR TEENAGERS

(NHỮNG VẤN ĐỀ LỚN NHẤT DÀNH CHO THANH THIẾU NIÊN)

a. In pairs: Discuss and list three to four problems teenagers have.

(Làm việc theo cặp: Thảo luận và liệt kê ba đến bốn vấn đề mà thanh thiếu niên gặp phải.)

A: Many teenagers spend too much time on their phone. I think that's a problem.

(Nhiều thanh thiếu niên dành quá nhiều thời gian cho điện thoại của họ. Tôi nghĩ đó là một vấn đề.)

B: Yeah. And a lot of them don't eat healthy food or do exercise.

(Vâng. Và rất nhiều người trong số họ không ăn uống lành mạnh hay tập thể dục.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

b. Now, choose the biggest problem you discussed. In pairs: Discuss the points on the table below and write in your own ideas.

(Bây giờ, hãy chọn vấn đề lớn nhất mà bạn đã thảo luận. Làm theo cặp: Thảo luận các điểm trong bảng dưới đây và viết ra ý kiến của riêng bạn.)

A: I'll write about teenagers spending too much time on their phone.

(Tôi sẽ viết về thanh thiếu niên dành quá nhiều thời gian cho điện thoại của họ.)

B: OK. What are the causes?

(Được. Nguyên nhân là gì?)

A: You can do lots of things on your phone, like playing games.

(Bạn có thể làm nhiều việc trên điện thoại của mình, chẳng hạn như chơi trò chơi.)

B: That's a good idea. And...

(Đó là một ý tưởng tốt. Và...)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

3 Listen and match the speakers (1-3) to their school life description (A-D). There is one extra description.

(Nghe và nối những người nói (1-3) với mô tả cuộc sống ở trường của họ (A-D). Có một mô tả dư.)


A take part in after-school activities

B give presentations

C do homework

D go on school trips

Xem lời giải >>
Bài 27 :

4 Use the phrases in Exercise 1 to describe your school life to your partner.

(Sử dụng các cụm từ trong Bài tập 1 để mô tả cuộc sống học đường của em cho bạn cặp của em.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

3 Act out a similar dialogue. Use the dialogue in Exercise 1 as a model and the ideas below or your own ideas.

(Diễn một đoạn đối thoại tương tự. Sử dụng đoạn hội thoại trong Bài tập 1 làm mẫu và các ý tưởng bên dưới hoặc ý tưởng của riêng em.)

  

Xem lời giải >>
Bài 29 :

3 Are the tips in the article helpful for you? Why? Tell you partner.

(Những lời khuyên trong bài viết có hữu ích cho em không? Tại sao? Nói với bạn cặp của em.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

5 Use the prompts below or your own ideas to give advice to people suffering from the problems in Exercise 4.

(Sử dụng những gợi ý dưới đây hoặc ý kiến của riêng em để đưa ra lời khuyên cho những người đang gặp phải vấn đề trong Bài tập 4.)

join an after-school club

(tham gia một câu lạc bộ sau giờ học)

tell your parents/teachers about it

(nói với cha mẹ / giáo viên của bạn về nó)

spend less time online

(dành ít thời gian hơn trên mạng)

talk to them about how you feel

(nói chuyện với họ về cảm giác của bạn)

 make a study plan with regular breaks

(lập một kế hoạch học tập với thời gian nghỉ thường xuyên)

A: I'm stressed about exams.

(Tớ căng thẳng về các kỳ thi.)

B: You should make a study plan with regular breaks.

(Bạn nên lập một kế hoạch học tập với thời gian nghỉ thường xuyên.)

Xem lời giải >>