Các điểm A, B, C, D trong hình sau biểu diễn những số thực nào?
Đếm số vạch chia trên 1 đơn vị
Tìm số biểu diễn bởi mũi tên xanh
a) 1 đơn vị (từ gốc O đến số 1) được chia thành 10 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn đó lại được chia thành 2 đoạn nhỏ bằng nhau nên 1 đơn vị được chia thành 20 đoạn đơn vị mới có độ dài bằng nhau và bằng \(\dfrac{1}{20}\) độ dài đoạn thẳng đơn vị cũ.
Điểm A nằm ở bên phải điểm O (nằm sau điểm O) và cách O một khoảng bằng 13 đoạn đơn vị mới nên điểm A biểu diễn số \(\dfrac{13}{20}\)
Điểm B nằm ở bên phải điểm O (nằm sau điểm O) và cách O một khoảng bằng 19 đoạn đơn vị mới nên điểm B biểu diễn số \(\dfrac{19}{20}\)
b) Ta có: 4,7 – 4,6 = 0,1.
0,1 đơn vị được chia thành 20 phần bằng nhau, nên mỗi đoạn đơn vị mới bằng 0,005 đơn vị cũ
Điểm C nằm ở bên phải điểm 4,6 và cách điểm 4,6 một khoảng bằng 3 đoạn đơn vị mới nên điểm đó biểu diễn số 4,6 + 3.0,005 = 4,615.
Điểm D nằm ở bên phải điểm 4,6 và cách điểm 4,6 một khoảng bằng 10 đoạn đơn vị mới nên điểm đó biểu diễn số 4,6 + 10.0,005 = 4,65.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B,C như sau:
a) Hãy cho biết hai điểm A,B biểu diễn những số thập phân nào?
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
Bài 2 :
Quan sát hình vẽ bên và cho biết độ dài của đoạn thẳng OA bằng bao nhiêu. Độ dài OA có là số hữu tỉ hay không?
Bài 3 :
Hãy biểu diễn các số thực: \( - 2;\,\, - \sqrt 2 ;\, - 1,5;\,\,2;\,3\) trên trục số.
Bài 4 :
Không cần vẽ hình, hãy nêu nhận xét về vị trí của hai số \(\sqrt 2 \,;\frac{3}{2}\) trên trục số.
Bài 5 :
Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: \( - \frac{1}{2};1;1,25;\frac{7}{4}\)
Bài 6 :
Hình 8 mô tả một vật chuyển động từ điểm gốc O theo chiều ngược với chiều dương của trục số. Sau 1 giờ, vật đến điểm -40 trên trục số (đơn vị đo trên trục số là ki-lô-mét)

Hỏi khoảng cách từ điểm - 40 đến điểm gốc 0 trên trục số là bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 7 :
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?
a) Trên trục số nằm ngang, hai điểm \(\sqrt {13} \) và \( - \sqrt {12} \) nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0.
b) Trên trục số thẳng đứng, điểm \( - \dfrac{5}{6}\) nằm phía dưới điểm \(\sqrt 5 \).
c) Trên trục số nằm ngang, điểm \(\sqrt 2 \) nằm bên phải điểm \(\sqrt 3 \).
Bài 8 :
Cho a là một số thực. Trên trục số nằm ngang,
A. điểm biểu diễn số -110,0(2) nằm bên phải điểm 0.
B. điểm biểu diễn số \( - \frac{1}{7}\) nằm bên phải điểm biểu diễn số \( - \frac{1}{5}\).
C. điểm biểu diễn số (-a) nằm bên trái điểm biểu diễn số a.
D. điểm biểu diễn số (-a) nằm bên phải điểm biểu diễn số a.
Bài 9 :
Các điểm A,B,C,D trong mỗi hình sau đây biểu diễn số thực nào?

Bài 10 :
Trên trục số nằm ngang, điểm M và N lần lượt biểu biễn hai số thực –0,2 và –3 thì:
Điểm M nằm bên trái điểm N;
Điểm M nằm bên phải điểm N;
Điểm M nằm phía dưới điểm N;
Bài 11 :
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chỉ có một giá trị \(x\) thỏa mãn \({x^2} = 3\) được biểu diễn bởi điểm nằm trước điểm 0, cách 0 một đoạn bằng \(\sqrt 3 \) trên trục số;
Chỉ có một giá trị \(x\) thỏa mãn \({x^2} = 3\) được biểu diễn bởi điểm nằm sau điểm 0, cách 0 một đoạn bằng \(\sqrt 3 \) trên trục số;
Bài 12 :
Nhận xét đúng về vị trí của các số thực \(0;\,\sqrt 3 ;\,\frac{5}{2}\) trên trục số là:
Trên trục số, điểm \(\sqrt 3 \) nằm bên trái điểm \(\frac{5}{2}\);
Trên trục số, điểm \(\sqrt 3 \) nằm bên phải điểm \(\frac{5}{2}\);
Trên trục số, điểm \(\sqrt 3 \) nằm bên trái điểm \(0\);
Bài 13 :
Điểm nào trong Hình 2.4 biểu diễn số \( - \sqrt 2 \)? Em có nhận xét gì về điểm biểu diễn của hai số đối nhau?
Bài 14 :
Cho biết nếu một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 1 và 3 thì cạnh huyền của tam giác bằng \(\sqrt {10} \). Em hãy vẽ điểm biểu diễn số - \(\sqrt {10} \) trên trục số.