Đề bài

 Potassium và magnesium là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh vật sống.

a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này. Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào?

b) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?

Phương pháp giải

- Nguyên tố potassium có Z = 19 => Cấu hình electron => Ion

- Nguyên tử magnesium có Z = 12 => Cấu hình electron => Ion

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

- Nguyên tố potassium (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 => Có xu hướng nhường 1 electron

=> Cấu hình: 1s22s22p63s23p6 (K+)

=> Ion K+ có 18 electron ở lớp vỏ và có 3 lớp electron

=> Giống cấu hình electron của khí hiếm Ar

- Nguyên tố magnesium (Z = 12): 1s22s22p63s2 => Có xu hướng nhường 2 electron

=> Cấu hình: 1s22s22p6 (Mg2+)

=> Ion Mg2+ có 10 electron ở lớp vỏ và có 2 lớp electron

=> Giống cấu hình electron của khí hiếm Ne

b) Hợp chất ion được tạo bởi 2 ion trái dấu nhau mà ion K+ và Mg2+ cùng mang dấu dương

=> Không có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi 2 ion K+ và Mg2+

Xem thêm : SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong:

a) Calcium oxide

b) Magnesium chloride.

Xem lời giải >>
Bài 2 : Cho các ion: Na, Mg2+ O2-, Cl-. Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion?
Xem lời giải >>
Bài 3 : Vì sao một ion O2- kết hợp được với hai ion Li+?
Xem lời giải >>
Bài 4 : Viết cấu hình electron của các ion K+, Mg2+, F-, S2-. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Xem lời giải >>
Bài 5 : Hợp chất NaCl nóng chảy ở nhiệt độ cao và có khả năng dẫn điện khi nóng chảy hoặc khi hòa tan trong dung dịch. Yếu tố nào trong phân tử NaCl gây ra các tính chất trên?
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau:

a) Li →  Li+ + ?           

b) Be →  ? + 2e           

c) Br + ? →  Br-           

d) O +2e →  ?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Dãy các chất nào dưới dây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion?

A. Cl2, Br2, I2, HCl.                                       

B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3.

C. HCl, H2S, NaCl, N2O                                

D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phát biểu nào dưới đây phù hợp với sơ đồ phản ứng ở Hình 10.1?

(1) Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion

(2) Nguyên tử Na và Cl góp chung electron để trở thành các ion

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hãy nêu một số hợp chất ion:

a) Tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử

b) Tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử

c) Tạo nên bởi các ion đa nguyên tử

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết hai giai đoạn của sự hình thành CaO từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron)

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

a) Liên kết ion chỉ có trong đơn chất

b) Liên kết ion chỉ có trong hợp chất

c) Liên kết ion có trong cả đơn chất và hợp chất

 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rằng tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0.

 
Xem lời giải >>
Bài 13 :
Cho các chất sau: SiO2 là thành phần chính của thạch anh, CaCO3 là thành phần của đá vôi. Hãy cho biết chất nào được tạo nên bởi liên kết ion? Giải thích
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hãy kể tên một số hợp chất ion có xung quanh em và cho biết trong điều kiện thường, chúng tồn tại ở thể nào

 
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

Hợp chất tạo nên bởi ion Al3+ và O2- là hợp chất

(a) cộng hóa trị

(b) ion

(c) có công thức Al2O3

(d) có công thức Al3O2

 
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion?

(a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường

(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao

(c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường

(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp

 
Xem lời giải >>
Bài 17 : Hãy cho biết loại liên kết trong phân tử nước và trong muối ăn
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hơn 50% dược phẩm sử dụng trong y tế được sản xuất dưới dạng muối với mục đích thúc đẩy sự hấp thu các dược chất vào máu, tăng cường hiệu quả điều trị. Trong đó, thường gặp nhất là các muối hydrochloride, sodium hoặc sulfate.

Muối thường là các hợp chất chứa liên kết ion. Liên kết ion là gì?

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

 Quan sát Hình 9.1, nhận xét số electron trên lớp vỏ với số proton trong hạt nhân của mỗi ion tạo thành

Xem lời giải >>
Bài 20 :

 Trình bày cách tính điện tích của các ion thu được khi nguyên tử nhường hoặc nhận thêm electron trong Hình 9.1

Xem lời giải >>
Bài 21 : 3. Ion Na+ và ion O2- thu được có bền vững về mặt hóa học không? Chúng có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nào?
Xem lời giải >>
Bài 22 :

Trong các nguyên tố kim loại và phi kim, nguyên tử của những nguyên tố nào có xu hướng tạo thành cation hoặc anion? Giải thích

Xem lời giải >>
Bài 23 :

 Quan sát Hình 9.2, hãy trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl khi sodium tác dụng với chlorine

 

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Các ion Na+ và Cl- có cấu hình electron nguyên tử của các khí hiếm tương ứng nào?

Xem lời giải >>
Bài 25 : Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgO khi magnesium tác dụng với oxygen
Xem lời giải >>
Bài 26 :

Ion Na+ đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. Tuy nhiên, nếu cơ thể hấp thụ một lượng lớn ion này sẽ dẫn đến các vấn đề về tim mạch và thận. Các nhà khoa học khuyến cáo lượng ion Na+ nạp vào cơ thể nên thấp hơn 2 300 mg, nhưng không ít hơn 500 mg mỗi ngày đối với một người lớn để đảm bảo sức khỏe.

Giả sử, nếu một người sử dụng 5,0 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion Na+ mà người ấy nạp vào cơ thể có vượt mức giới hạn cho phép không?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

 Ion Mg2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

A. Helium

B. Neon

C. Argon

D. Krypton

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Sodium oxide (Na2O) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium oxide

Xem lời giải >>