Đề bài

Giải thích sự hình thành ion Na+ và ion F-

 

Phương pháp giải

- Na là kim loại, nguyên tử dễ nhường electron

- F là phi kim, nguyên tử dễ nhận electron

 
Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Na là kim loại nhóm IA => Có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Khi tham gia liên kết dễ dàng nhường đi 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững khí hiếm, tạo thành Na+

 

- F là phi kim nhóm VIIA => Có 7 electron ở lớp ngoài cùng => Khi tham gia liên kết dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, tạo thành F-

 

 

Xem thêm : SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự độ âm điện tăng dần là Ca, Mg, P, S. Hãy giải thích sự sắp xếp này dựa trên sự biến đổi độ âm điện theo chu kì và nhóm A.

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Almelec là hợp kim của aluminium với một lượng nhỏ magnesium và silicon (98,8% aluminium; 0,7% magnesium và 0,5 % silicon). Almelec được sử dụng làm dây điện cao thế do nhẹ, dẫn điện tốt và bền. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hãy:

a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử các nguyên tố hóa học có trong almelec.

b) Cho biết thứ tự giảm dần về độ âm điện của các nguyên tố hóa học có trong almelec.

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sắp xếp các nguyên tố Ba, Mg, Ca, Sr theo thứ tự giảm dần tính kim loại và giải thích.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong các nguyên tố O, F, Cl Se, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

A. O.              

B. F.               

C. Se.             

D. Cl.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho vị trí của các nguyên tố E, T, Q, X, Y trong bảng tuần hoàn rút gọn (chỉ biểu diễn các nguyên tố nhóm A) như sau:

Có các nhận xét sau:

(1) Thứ tự giảm dần tính kim loại Y, E, X.

(2) Thứ tự tăng dần độ âm điện là Y, X, T.

(3) Thứ tự giảm dần tính phi kim là T, Q.

(4) Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử là Y, E, X, T.

Số nhận xét đúng là

A. 1.               

B. 2.               

C. 3.               

D. 4.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Borax (Na­2B4O7.10H2O), còn gọi là hàn the, là khoáng chất dạng tinh thể. Nhờ có khả năng hòa tan oxide của kim loại, borax được dùng để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn, chế tạo thủy tinh quang học, men đồ sứ,… Một lượng lớn borax được dùng để sản xuất bột giặt.

a) Nêu vị trí trong bảng tuần hoàn của mỗi nguyên tố có trong thành phần của borax và viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó.

b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần và giải thích.

c) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều độ âm điện giảm dần và giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Công thức cấu tạo của phân tử cafein, một chất gây đắng tìm thấy nhiều trong cafe và trà được biểu diễn ở hình bên

a) Nêu vị trí của các nguyên tố tạo nên cafein trong bảng tuần hoàn.

b) So sánh tính phi kim, bán kính nguyên tử và độ âm điện của các nguyên tố đó (trừ H) và giải thích

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dựa vào hình 7.5, hãy nhận xét quy luật chung về sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố nhóm A trong một chu kì, trong một nhóm.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cặp electron liên kết của phân tử H2 có bị lệch về nguyên tử nào không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cặp electron liên kết bị lệch nhiều hơn trong phân tử NH3 hay trong phân tử H2O? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Không dùng bảng độ âm điện, hãy so sánh độ âm điện của nguyên tố X có Z = 14 và nguyên tố Y có  Z = 16. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Giải thích nguyên nhân của quy luật biến đổi tính phi kim trong một chu kì, một nhóm.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính phi kim: O, S, F. Giải thích

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Từ số liệu trong Bảng 6.1, nhận xét sự biến đổi giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A và trong một chu kì. Giải thích

 
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Hãy cho biết vì sao trong Bảng 6.1, giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIIA còn để trống

 
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Dựa vào xu hướng biến đổi độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử: Na, K, Mg, Al

 
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Khả năng nhường hoặc nhận electron hóa trị của các nguyên tử các nguyên tố nhóm A thay đổi như thế nào khi:

a) đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì?

b) đi từ đầu nhóm đến cuối nhóm?

 
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại – phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều giảm dần tính kim loại: sodium, magnesium và potassium

 
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Aspartame là một chất làm ngọt nhân tạo, được sử dụng trong một số loại soda dành cho người ăn kiêng. Xác định vị trí của các nguyên tố tạo nên aspartame trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố đó, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất?

 
Xem lời giải >>
Bài 20 :

 Bốn nguyên tố D, E, M, Q cùng thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn, có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố này được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần theo dãy nào sau đây?

A. D, Q, E, M

B. Q, M, E, D

C. D, E, M, Q

D. D, M, E, Q

 
Xem lời giải >>
Bài 21 :

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cho biết nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất. Giải thích.

 
Xem lời giải >>
Bài 22 :

 Cho bảng số liệu sau:

Hãy vẽ đồ thị hoặc biểu đồ với hai đại lượng bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng số liệu trên. Quan sát và cho biết hai đại lượng này biến thiên như thế nào? Giải thích.

 
Xem lời giải >>
Bài 23 :

Ghép từng nhóm đặc điểm ở cột A với một phần tử tương ứng trong cột B.

Cột A

Cột B

a) Một khí hoạt động rất mạnh, nguyên tử có độ âm điện lớn:

1. Sodium (Na)

b) Một kim loại mềm: nguyên tử rất dễ nhường electron:

2. Antimony (Sb)

c) Một nguyên tố vừa thể hiện tính kim loại, vừa thể hiện tính phi kim, tạo thành oxide cao nhất có công thức dạng M2O5

3. Argon (Ar)

d) Một khí rất trơ về mặt hóa học: 

4. Chlorine (Cl)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Điền kí hiệu hoá học hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:

          Trong số các nguyên tố thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn (trừ Ne), ...(1)... là nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử ...(2)...; (3)... là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất nhưng bán kính nguyên tử ...(4)... Tính kim loại giảm dần từ ...(5)... tới ...(6)..., còn tính phi kim thì biến đổi theo chiều ngược lại.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?

A. 1s22s22p5                

B. 1s22s22p6               

C. 1s22s22p63s1         

D. 1s22s22p63s23p2

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương tự như xu hướng biến đổi của yếu tố nào sau đây?

(1) Tính kim loại.

(2) Tính phi kim.

(3) Bán kính nguyên tử.

A. (1).                  

B. (2).                   

C. (3).                   

D. (1), (2) và (3).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Dãy các nguyên tố nào sau đây có tính kim loại giảm dần?

A. Sr > Al > P > Si > N.                     

B. Sr > Al > P > N > Si.

C. Sr > Al > Si > P > N.                     

D. Sr > Si > Al > P > N.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Chọn nguyên tố thể hiện tính kim loại nhiều hơn trong mỗi cặp nguyên tố sau:

a) Sr và Sb.          

b) As và Bi.          

c) B và O.            

d) S và As.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.

B. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.

C. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.

D. Tính kim loại tăng dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Dựa vào Hình 6.1 và Bảng 6.1 trong SGK, hãy vẽ đồ thị hoặc biểu đồ đối với hai đại lượng bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng số liệu trên. Quan sát và cho biết hai đại lượng này biến thiên như thế nào. Giải thích.

D:\Documents\GIÁO ÁN HÓA CHUẨN\Sách chương trình mới\Ảnh, video phụ trợ\Bài 6 Hình 6.1.PNG

D:\Documents\GIÁO ÁN HÓA CHUẨN\Sách chương trình mới\Ảnh, video phụ trợ\Bài 6 Bảng 6.1.PNG

Xem lời giải >>