Đề bài

2. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Are the problems mentioned in the text similar to those facing Vietnamese teens?

(Những vấn đề được đề cập trong văn bản có giống với những vấn đề mà thanh thiếu niên Việt Nam đang phải đối mặt không?)

Are there any other problems among teenagers in Viet Nam?

(Có bất kỳ vấn đề nào khác trong thanh thiếu niên ở Việt Nam không?)

Lời giải chi tiết :

There are similarities between the problems facing teens in many countries, including Vietnam. Cyberbullying, academic pressure, social pressure, mental health issues, substance abuse, and poverty are some of the issues that Vietnamese teens may face.

In addition to the problems mentioned in the text, there may be other problems among teenagers in Vietnam. For example, issues related to family relationships, dating and sexuality, career choices, and cultural conflicts are also common. It is important for parents, educators, and society as a whole to pay attention to the needs of teenagers and provide them with adequate support and resources to help them navigate these challenges.

Tạm dịch:

Có những điểm tương đồng giữa các vấn đề mà thanh thiếu niên ở nhiều quốc gia phải đối mặt, trong đó có Việt Nam. Bắt nạt trên mạng, áp lực học hành, áp lực xã hội, các vấn đề sức khỏe tâm thần, lạm dụng chất kích thích và nghèo đói là một số vấn đề mà thanh thiếu niên Việt Nam có thể gặp phải.

Ngoài những vấn đề được đề cập trong văn bản, có thể có những vấn đề khác trong thanh thiếu niên ở Việt Nam. Ví dụ, các vấn đề liên quan đến mối quan hệ gia đình, hẹn hò và tình dục, lựa chọn nghề nghiệp và xung đột văn hóa cũng rất phổ biến. Điều quan trọng đối với các bậc cha mẹ, các nhà giáo dục và toàn xã hội là phải chú ý đến nhu cầu của thanh thiếu niên và cung cấp cho họ sự hỗ trợ và nguồn lực đầy đủ để giúp họ vượt qua những thách thức này.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Peer pressure (Áp lực đồng trang lứa)

1. Work in pairs. Discuss the question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi.)

Have your friends ever made you do something you do not like? If yes, give an example.

(Bạn của bạn đã từng khiến bạn làm điều gì bạn không thích chưa? Nếu có, hãy cho ví dụ.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)

Have you, or has someone you know, experienced any of the problems mentioned in this article?

(Bạn hoặc người bạn quen đã trải qua bất cứ vấn đề nào được đề cập trên bài báo không?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Experiencing peer pressure

(Trải nghiệm áp lực đồng trang lứa)

1. Order the examples of peer pressure below from 1 (most powerful) to 6 (least powerful).

(Sắp xếp các ví dụ về áp lực bạn bè dưới đây từ 1 (mạnh mẽ nhất) đến 6 (kém mạnh mẽ nhất).)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Work in pairs. Talk about your experiences of peer pressure. Use the following guiding questions.

(Làm việc theo cặp. Nói về kinh nghiệm của bạn về áp lực ngang hàng. Sử dụng các câu hỏi hướng dẫn sau đây.)

- Which example of peer pressure (A-F) in 1 affects you most? Why?

(Ví dụ nào về áp lực bạn bè (A-F) trong 1 ảnh hưởng đến bạn nhiều nhất? Tại sao?)

- Which one affects you the least? Why?

(Cái nào ít ảnh hưởng đến bạn nhất? Tại sao?)

- Which are examples of positive peer pressure?

(Đâu là những ví dụ về áp lực tích cực từ bạn bè?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer.

(Làm việc nhóm. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ về một số phản ứng có thể. Cung cấp lý do cho mỗi câu trả lời.)

1. Your friend wants to skip a test, so he/she asks you to pretend that you are his/her parent(s) and wiite a letter to his/her teacher asking permission to be absent from school.

(Bạn của bạn muốn bỏ qua một bài kiểm tra, vì vậy anh ấy/cô ấy yêu cầu bạn giả vờ rằng bạn là cha mẹ của anh ấy/cô ấy và viết một lá thư cho giáo viên của anh ấy/cô ấy xin phép được nghỉ học.)

2. Your friend has just got the latest smartphone. He/She makes fun of your old smartphone and says that you should buy a new one.

(Bạn của bạn vừa có chiếc điện thoại thông minh mới nhất. Anh ấy/cô ấy chế nhạo chiếc điện thoại thông minh cũ của bạn và nói rằng bạn nên mua một chiếc mới.)

3. Your friend is getting good grades in English. He/She wants you to join his/her study group so that you can also improve your English.

(Bạn của bạn đạt điểm cao môn tiếng Anh. Anh ấy/cô ấy muốn bạn tham gia nhóm học của anh ấy/cô ấy để bạn cũng có thể cải thiện tiếng Anh của mình.)

4. Your friend is skipping classes frequently. He/She says that every teen does it sometimes, and you should do it as well.

(Bạn của bạn thường xuyên trốn học. Anh ấy/cô ấy nói rằng mọi thanh thiếu niên thỉnh thoảng đều làm như vậy và bạn cũng nên làm như vậy.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Report your answers to the whole class. Vote for the most interesting responses.

(Báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp. Bình chọn cho câu trả lời thú vị nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

What types of bullying have you experienced or seen happening to people around you?

(Kiểu bắt nạt nào bạn đã chứng kiến hoặc nhìn nó xảy ra xung quanh bạn?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

A proposal against cyberbullying

(Một đề xuất chống bắt nạt trên mạng)

1. You are planning a school campaign against cyberbullying. Work in groups to discuss these questions.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một chiến dịch trường học chống bắt nạt trên mạng. Làm việc theo nhóm để thảo luận những câu hỏi này.)

1. When and where should the campaign take place? How long should it last?

(Chiến dịch nên diễn ra khi nào và ở đâu? Chiến dịch sẽ kéo dài bao lâu?)

2. Who should participate in It? (You can choose more than one and add your ideas.)

(Ai nên tham gia vào Nó? (Bạn có thể chọn nhiều hơn một và thêm ý kiến của mình.))

A. Everyone who is interested.

(Tất cả những ai quan tâm.)

B. Victims of cyberbullying.

(Nạn nhân của bắt nạt trên mạng.)

C. Parents.

(Cha mẹ.)

D. Teachers.

(Giáo viên.)

E. Your idea: _______________

(Ý tưởng của bạn: _______________)

3. What activities should the campaign include? (You can choose more than one and add your ideas.)

(Chiến dịch nên bao gồm những hoạt động nào? (Bạn có thể chọn nhiều hoạt động và thêm ý tưởng của mình.))

A. Giving talks about cyberbullying.  

(Nói về bắt nạt trên mạng.)

B. Providing students with resources where they can find information on cyberbullying and how to deal with it.

(Cung cấp cho học sinh các nguồn tài nguyên nơi họ có thể tìm thấy thông tin về bắt nạt trên mạng và cách đối phó với nó.)

C. Inviting students to share experiences of cyberbullying.  

(Mời học sinh chia sẻ kinh nghiệm bắt nạt trên mạng.)

D. Informing students of the school anti-bullying policies.

(Thông báo cho học sinh về các chính sách chống bắt nạt của trường.)

E. Showing cyberbullying videos to promote discussion about the issue.

(Hiển thị các video bắt nạt trên mạng để thúc đẩy thảo luận về vấn đề này.)

F. Your idea: ______________

(Ý tưởng của bạn: ______________)

4. What should be the main goals of the campaign?

(Mục tiêu chính của chiến dịch là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions to help you.

(Làm việc theo cặp. Sử dụng mô hình trong phần 1 để tạo các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các biểu thức để giúp bạn.)

1. Student A can't go on a school trip because his/her littte brother/sister is ill and he/she has to take care of him/her. Student B expresses disappointment and sympathy.

(Học sinh A không thể đi dã ngoại vì anh/chị/em bị ốm và phải có em chăm sóc. Học sinh B bày tỏ sự thất vọng và thông cảm.)

2. Student B can’t finish a community project on time because he/she is too stressed preparing for his/ner exams. Student A expresses disappointment and sympathy.

(Học sinh B không thể hoàn thành dự án cộng đồng đúng hạn vì em ấy quá căng thẳng để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ. Học sinh A bày tỏ sự thất vọng và thông cảm.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

A social awareness campaign

(Một chiến dịch nâng cao nhận thức xã hội)

Work in groups. Your class is starting a campaign to raise people's awareness about different social issues in your community. Each group is responsible for planning activities for one social issue.

(Làm việc theo nhóm. Lớp của bạn đang bắt đầu chiến dịch nâng cao nhận thức của mọi người về các vấn đề xã hội khác nhau trong cộng đồng của bạn. Mỗi nhóm chịu trách nhiệm lập kế hoạch hoạt động cho một vấn đề xã hội.)

Give a group presentation. Use these questions as cues.

(Hãy trình bày theo nhóm. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý.)

- What is the social issue? How does it affect the community?

(Vấn đề xã hội là gì? Nó ảnh hưởng đến cộng đồng như thế nào?)

- Who will participate in your campaign? Who can help to fix this issue?

(Ai sẽ tham gia vào chiến dịch của bạn? Ai có thể giúp khắc phục vấn đề này?)

- What activities do you plan to include in your campaign? What are their goals?

(Bạn định đưa những hoạt động nào vào chiến dịch của mình? Mục tiêu của chúng là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Dealing with body shaming

(Đối mặt với mặc cảm về ngoại hình)

1. Work in pairs. Which of the ways below do you think is the best way to deal with body shaming? Give your reasons.

(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ cách nào dưới đây là cách tốt nhất để đối phó với miệt thị ngoại hình? Đưa ra lý do của bạn.)

1. Ignoring negative comments

(Phớt lờ bình luận tiêu cực)

2. Learning to be confident

(Học cách trở nên tự tin)

3. Focusing on staying healthy instead

(Tập trung vào giữ gìn sức khỏe)

4. Understanding that beauty comes from other things rather than just appearance

(Hiểu rằng vẻ đẹp đến từ những thứ khác hơn là chỉ ngoại hình)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer. Report to the class and vote for the best response.

(Làm việc theo nhóm. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ về một số phản hồi có thể. Cung cấp lý do cho mỗi câu trả lời. Báo cáo trước lớp và bình chọn câu trả lời hay nhất.)

1. A group of friends are making fun of your classmate for being short. They ask you to join them in making jokes about his height.

(Một nhóm bạn đang chế nhạo bạn cùng lớp của bạn vì thấp bé. Họ bảo bạn tham gia với họ để pha trò về chiều cao của anh ấy.)

2. You are watching a talent show with a friend when a girl comes to the stage to perform a song. Your friend laughs at the girl and says that she is 'too ugly' to win the show.

(Bạn đang xem một chương trình tài năng với một người bạn thì một cô gái bước lên sân khấu để biểu diễn một bài hát. Bạn của bạn cười nhạo cô gái và nói rằng cô ấy 'quá xấu' để giành chiến thắng trong chương trình.)

3. A friend has posted photos of 'fat' people on social media. She invites you to share these photos with other friends and make jokes about their weight.

(Một người bạn đăng ảnh người 'béo' lên mạng xã hội. Cô ấy mời bạn chia sẻ những bức ảnh này với những người bạn khác và pha trò về cân nặng của họ.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

In pairs: Look at the picture. How have things changed in this area in the past ten years? What have changed where you live in the past years?

(Làm theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Mọi thứ đã thay đổi như thế nào trong khu vực này trong mười năm qua? Điều gì đã thay đổi nơi bạn sống trong những năm qua?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. In pairs: Do you live in a rural area or city? What's the infrastructure in your town like?

(Theo cặp: Bạn sống ở nông thôn hay thành phố? Cơ sở hạ tầng trong thị trấn của bạn như thế nào?)

I live on the outskirts of a city. The streets here are big, but we need a new highway.

(Tôi sống ở vùng ngoại ô của một thành phố. Đường phố ở đây rất lớn, nhưng chúng tôi cần một đường cao tốc mới.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

e. In pairs: What do you think of ghost cities? Are they a good way to develop an area? Why (not)?

(Theo cặp: Bạn nghĩ gì về thành phố ma? Chúng có phải là một cách tốt để phát triển một khu vực? Tại sao không)?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

c. In pairs: Has your neighborhood had similar changes to Molly's town? Do you know when the changes happened? What is the biggest change?

(Theo cặp: Khu phố của bạn có những thay đổi tương tự như thị trấn của Molly không? Bạn có biết khi nào những thay đổi xảy ra không? Sự thay đổi lớn nhất là gì?)

Last year, a new bridge was built near my house.

(Năm ngoái, một cây cầu mới được xây dựng gần nhà tôi.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a. Practice the conversation. Swap roles and repeat.

(Thực hành các cuộc đối thoại. Đổi vai và lặp lại.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. Make two more conversations using the ideas on the right.

(Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

INTERVIEW: MY TOWN HAS CHANGED

(PHỎNG VẤN: THỊ TRẤN CỦA TÔI ĐÃ THAY ĐỔI)

a. You're doing a news report about small town developments. In pairs: Student A, you're a news reporter. Read your role card and interview Student B.

(Bạn đang làm một bản tin về sự phát triển của một thị trấn nhỏ. Theo cặp: Học sinh A, bạn là phóng viên tin tức. Đọc thẻ vai trò của bạn và phỏng vấn học sinh B.)

Reporter (Phóng viên)

Find out about: (Tìm hiểu về)

• Basic information about the person (name/age/ how long they have lived in Watford)

(Thông tin cơ bản về người đó (tên/tuổi/họ đã sống bao lâu ở Watford))

• What Walford used to be like (Walford đã từng như thế nào)

• How the town has changed: (Thị trấn đã thay đổi như thế nào)

- Infrastructure (Cơ sở hạ tầng)

- Housing and buildings (Nhà ở và công trình)

- Anything else? (Còn gì nữa không?)

• Whether getting jobs is easier (Có dễ xin việc hơn không)

Student B, you live in Watford. Read your role card, complete the information below with your own ideas, and add some extra details. Answer Student A's questions.

(Học sinh B, bạn sống ở Watford. Đọc thẻ vai trò của bạn, hoàn thành thông tin bên dưới với ý tưởng của riêng bạn và thêm một số chi tiết bổ sung. Trả lời câu hỏi của học sinh A.)

You've lived in Watford for 12 years. It used to be a small town where many people lived in poverty. Many changes have happened:

(Bạn đã sống ở Watford được 12 năm. Nó từng là một thị trấn nhỏ nơi có nhiều người sống trong cảnh nghèo khó. Nhiều thay đổi đã xảy ra)

 

Changes

(Những thay đổi)

Extra details

(Chi tiết bổ sung)

Infrastructure

(Cơ sở hạ tầng)

• Invested in infrastructure

(Đầu tư vào cơ sở hạ tầng)

•New highway built

(Cao tốc mới được xây)

Housing and buildings

(Nhà ở và công trình)

• More affordable apartments built

(Nhiều căn hộ giá cả phải chăng được xây)

 

Others

(Những cái khác)

• New ___________ built

• School rebuilt last year

(Năm ngoái xây trường học)

• __________ invested in emergency services

 

Jobs

(Việc làm)

• _________ new businesses opened

• Big factory opened

(Nhà máy lớn được mở)

 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. Swap roles and repeat.

(Trao đổi vai trò và lặp lại.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

c. Which changes do you think are positive? Which are negative? What changes would you like to see in your town?

(Những thay đổi nào bạn cho là tích cực? Cái nào là tiêu cực? Những thay đổi bạn muốn thấy trong thị trấn của bạn?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

In pairs: Look at the picture. Would you like to live in this place? Why (not)? What problems do you think people living here might have?

(Nhìn vào bức tranh. Bạn có muốn sống ở nơi này? Tại sao (không)? Bạn nghĩ những người sống ở đây có thể gặp vấn đề gì?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

b. In pairs: Use the words in Task a to talk about problems in your town. Which is the biggest problem?

(Theo cặp: Sử dụng các từ trong Bài a để nói về các vấn đề trong thị trấn của bạn. Đâu là vấn đề lớn nhất?)

The cost of living in my town is cheap, but there's a lack of places for entertainment.

(Chi phí sinh hoạt ở thị trấn của tôi rẻ, nhưng thiếu nơi vui chơi giải trí.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

d. In pairs: Does your city have any of the problems in the article? Could it use the solutions discussed in the article? Why (not)?

(Theo cặp: Thành phố của bạn có bất kỳ vấn đề nào trong bài viết không? Nó có thể sử dụng các giải pháp được thảo luận trong bài viết? Tại sao không)?)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

c. In pairs: Why would a city do these things? Why not? What problems would they want to solve?

(Theo cặp: Tại sao một thành phố lại làm những việc này? Tại sao không? Họ muốn giải quyết những vấn đề gì?)

• ban karaoke parties (cấm tiệc karaoke)

• build more parks, playgrounds, and zoos (xây thêm công viên, sân chơi và sở thú)

• make streets safe for walking (làm cho đường phố an toàn để đi bộ)

• ban single-use plastic (cấm đồ nhựa dùng một lần)

• have free public transportation (có phương tiện giao thông công cộng miễn phí)

• invest in better schools (đầu tư vào các trường học tốt hơn)

I think a city would ban karaoke parties in order to reduce noise pollution. 

(Tôi nghĩ thành phố sẽ cấm các bữa tiệc karaoke để giảm ô nhiễm tiếng ồn.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Practice: Take turns asking and answering about problems of living in cities.

(Thực hành: Thay phiên nhau hỏi và trả lời về các vấn đề của cuộc sống ở các thành phố.)

What can we do in order to solve overcrowding?

(Chúng ta có thể làm gì để giải quyết tình trạng quá tải?)

We should create jobs in the country so that people won’t move to cities.

(Chúng ta nên tạo việc làm trong nước để mọi người không chuyển đến các thành phố.)

Solutions

(Giải pháp)

Purposes

(Mục đích)

create jobs in the country

(tạo việc làm ở đất nước)

people won’t move to cities

(mọi người sẽ không chuyển đến thành phố)

build more parks

(xây thêm công viên)

have more places to socialize

(có thêm nơi giao lưu)

help poor people find jobs

(giúp người nghèo tìm việc làm)

have money to support themselves

(có tiền nuôi tự nuôi bản thân)

free mental health help services

(dịch vụ trợ giúp sức khỏe tâm thần miễn phí)

people feel less stressed

(mọi người cảm thấy bớt căng thẳng hơn)

free social clubs and increase community activities

(các câu lạc bộ xã hội miễn phí và tăng cường các hoạt động cộng đồng)

save money and improve community relationships

(tiết kiệm tiền và cải thiện các mối quan hệ cộng đồng)

free health care and education for poor people

(chăm sóc sức khỏe và giáo dục miễn phí cho người nghèo)

get help when they need

(giúp đỡ khi họ cần)

more security cameras

(thêm camera an ninh)

prevent crime

(ngăn ngừa tội phạm)

invest in better water infrastructure

(đầu tư vào cơ sở hạ tầng nước tốt hơn)

not waste water

(không lãng phí nước)

 

Xem lời giải >>
Bài 27 :

SOLUTIONS FOR OUR CITY (GIẢI PHÁP CHO THÀNH PHỐ CHÚNG TA)

a. You’re planning for a social studies project. In pairs: Choose four issues your city needs to solve. Use the ideas below or your own ideas. Discuss and note a solution and a purpose for each issue.

(Bạn đang lập kế hoạch cho một dự án nghiên cứu xã hội. Làm theo cặp: Chọn bốn vấn đề mà bạn cần giải quyết. Sử dụng những ý tưởng dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn. Thảo luận và lưu ý một giải pháp và một mục đích cho từng vấn đề.)

What can we do in order to reduce pollution? 

(Chúng ta có thể làm gì để giảm ô nhiễm?)

I think we should improve the public transportation so that people will use cars and motorbikes less. 

(Tôi nghĩ chúng ta nên cải thiện giao thông công cộng để mọi người ít sử dụng ô tô và xe máy hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

b. Choose the best solution for each issue and share your ideas with another pair. Who has better solutions?

(Chọn giải pháp tốt nhất cho từng vấn đề và chia sẻ ý tưởng của bạn với cặp khác. Ai có giải pháp tốt hơn?)

We think our city needs to improve the public transportation system in order to reduce air pollution.

(Chúng tôi nghĩ rằng thành phố của chúng ta cần cải thiện hệ thống giao thông công cộng để giảm ô nhiễm không khí.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

In pairs: Look at the picture. How are the girl and the boy feeling? How were you affected by COVID-19?

(Theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Cô gái và chàng trai cảm thấy thế nào? Bạn bị ảnh hưởng bởi COVID-19 như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

c. In pairs: What would you do if you were in the same situation as Donald and Dorothy?

(Làm theo cặp: Bạn sẽ làm gì nếu ở trong tình huống tương tự như Donald và Dorothy?)

Xem lời giải >>